BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO-BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
07/TT-LB
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 5 năm 1996
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - TÀI CHÍNH - GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO SỐ 07/TT-LB NGÀY 27 THÁNG 5 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN THI HÀNH CHẾ ĐỘ ƯU
ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ CON CỦA HỌ ĐANG HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG
Thi hành Nghị định số 28/CP ngày
29-4-1995 của Chính phủ "Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động Cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ,
thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ Cách
mạng". Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Giáo dục và
đào tạo hướng dẫn cụ thể các Điều 64, 65, 66 và 67 thuộc chương III, mục 2 - về
giáo dục và đào tạo như sau:
I. NHỮNG ĐIỂM
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Học sinh - sinh viên (HS-SV)
là anh hùng các lực lượng vũ trang, là thương binh, bệnh binh, người hưởng
chính sách như thương binh và là con liệt sĩ, con của thương binh, con của bệnh
binh, con của người hưởng chính sách như thương binh quy dịnh tại các Điều 64,
65, 66 và 67 - Nghị định số 28/CP của Chính phủ được hiểu là HS-SV đó đang học
tại các trường và có đầy đủ giấy tờ xác nhận do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
cấp.
a. Nếu các đối tượng thuộc diện
chính sách ưu đãi (CSUĐ) quy định tại các Điều 64, 65, 66 và 67 của Nghị định
nói trên có nhiều con đang học thì tất cả các con đều được hưởng chính sách ưu
đãi. Nếu có người con nào học cùng một lúc ở nhiều trường thì chỉ được hưởng một
suất trợ cấp cao nhất (một lần và thường xuyên nếu có).
b. Không áp dụng chính sách ưu
đãi đối với các khoá đào tạo sau đại học.
2. Phạm vi áp dụng đối với các đối
tượng ưu đãi là học sinh, sinh viên đang học ở các trường có khoá học từ một
năm trở lên tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập, bán công hoặc dân lập.
Riêng đối với chế độ trợ cấp ưu đãi hàng tháng nói tại Điều 66 Nghị định số
28/CP của Chính phủ, chỉ áp dụng tại các trường đào tạo của Nhà nước (kể cả trường
bán công) bao gồm: đại học, cao đẳng, THCN, dạy nghề, dự bị đại học và phổ
thông dân tộc nội trú không hưởng lương hoặc hưởng sinh hoạt phí khi đi học.
3. Không áp dụng các Điều 64, 65
và 66 Nghị định số 28/CP của Chính phủ đối với lưu học sinh Việt Nam đang học ở
nước ngoài.
II. NHỮNG ĐIỂM
HƯỚNG DẪN RIÊNG
1. Đối với các
đối tượng quy định tại Điều 64 của Nghị định:
1.1. Được hưởng ưu tiên trong tuyển
sinh và xét tốt nghiệp, cụ thể là vẫn thi hành chính sách ưu tiên theo các quy
chế hiện hành về tuyển sinh, học tập và thi kiểm tra xét lên lớp và tốt nghiệp
tại các trường thuộc cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học
phổ thông, trung học chuyên ban của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Kể từ năm học 1995-1996 trở
đi được miễn các khoản đóng góp xây dựng trường sở quy định tại Quyết định số
248/TTg ngày 22-11-1973 của Thủ tướng Chính phủ.
1.3. Kể từ năm học 1995-1996 trở
đi các đối tượng ưu đãi được miễn hoàn toàn hoặc giảm 50% mức thu học phí theo
nội dung hướng dẫn tại Thông tư Liên Bộ Giáo dục và đào tạo - Tài chính số
14/TT-LB ngày 4-9-1993.
2. Đối với các
đối tượng quy định tại Điều 65 của Nghị định:
2.1. Được xếp vào diện ưu tiên
trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp
như sau:
- Khi thi vào trường đào tạo - xếp
vào nhóm ưu tiên 1 (UT1).
- Nếu không đạt điểm vào học
chính thức hệ chính quy, nhưng đạt điểm vào hệ dự bị sẽ được xét tuyển vào học dự
bị đại học và sau 1 năm học dự bị phải dự kỳ thi tại trường, lớp để xét tuyển
vào học chính thức hệ chính quy.
- Đối với anh hùng lực lượng vũ
trang, anh hùng lao động... đã tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc bổ túc văn
hoá được nhận vào học thẳng hệ chính quy (không phải trải qua kỳ thi tuyển Quốc
gia).
2.2. Được xếp vào "Diện
chính sách" trong học tập, xét lên lớp, thi, kiểm tra ở cuối năm học hoặc
chuyển giai đoạn trong các trường đào tạo theo chế độ quy định hiện hành của
Nhà nước.
2.3. Chế độ, miễn, giảm học phí
cho các đối tượng nói tại Điều 65 Nghị định số 28/CP ngày 29-4-1995 của Chính
phủ được quy định cụ thể tại Thông tư Liên Bộ Giáo dục và đào tạo - Tài chính số
20/TT-LB ngày 28-10-1993 về hướng dẫn thực hiện thu và sử dụng học phí trong
các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
3. Đối với các
đối tượng quy định tại Điều 66 của Nghị định:
Học sinh, sinh viên thuộc diện
chính sách ưu đãi nói tại Điều 66 của Nghị định số 28/CP ngày 29-4-1995 của
Chính phủ, ngoài tiền trợ cấp xã hội hàng tháng, nếu đủ điều kiện vẫn được nhận
các loại học bổng do Nhà nước cấp hoặc do nguồn ngoài nhà nước đài thọ.
III. CÁC QUY
ĐỊNH KHÁC
A. Thủ tục lập hồ sơ xin hưởng
trợ cấp ưu đãi (TCUĐ)
1. Để được xem xét hướng TCUĐ
khi nhập trường, học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách cần có các giấy tờ
sau:
1.1. Đơn xin hưởng trợ cấp ưu
đãi (2 bản) theo mẫu thống nhất hướng dẫn tại các Phụ lục số 01, 02 và 03 kèm
theo của Thông tư này.
Đơn được đóng dấu của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ở góc phải mỗi tờ đơn và phải có dán ảnh (kiểu ảnh chụp
chứng minh thư cỡ 3cm x 4cm) của người xin hưởng trợ cấp ưu đãi.
1.2. Hai bản sao giấy chứng nhận
(của bản thân hoặc bố hay mẹ) là liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hưởng
chính sách như thương binh, gia đình liệt sĩ, anh hùng do phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội Quận, huyện (đang quản lý chế độ - chính sách ưu đãi người
có công với Cách mạng) nơi người đó cư trú trước khi nhập học xác nhận.
1.3. Hai đơn và hai bản sao giấy
chứng nhận kể trên lưu tại hai nơi:
- Nhà trường lưu giữ để thực hiện
các chính sách ưu đãi quy định tại Nghị định số 28/CP của Thủ tướng Chính phủ.
Nhà trường chuyển giao cho Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TBXH) quận (hoặc huyện) sở tại nơi trường
đóng để Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có sở sở xem xét, theo dõi và cấp
phát tiền trợ cấp ưu đãi theo quy định cho đến hết khoá học.
1.4. Vào đầu năm học, cùng với hồ
sơ trúng tuyển vào các trường, nhà trường tiếp nhận các hồ sơ xin trợ cấp ưu
đãi của người mới nhập học, tiến hành rà soát, kiểm tra việc tăng, giảm và hoàn
thiện các hồ sơ của các đối tượng trợ cấp ưu đãi đang học tại trường. Trên cơ sở
đó, Nhà trường lập danh sách, thống kê học sinh, sinh viên hàng quý và hàng năm
diện hưởng trợ cấp mỗi năm một lần và diện hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng
(theo mẫu thống nhất quy định tại Phụ lục 04 kèm theo Thông tư này) và nhận tiền
trợ cấp ưu đãi ở Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận, Huyện sở tại để tổ
chức trả trực tiếp cho các đối tượng thuộc diện chính sách ưu đãi.
B. Khung thời gian học mỗi khoá ở
các cấp - bậc học
Được hướng dẫn tại sơ đồ cơ cấu
khung của hệ thống giáo dục Quốc dân (ban hành theo Nghị định số 90/CP ngày
24-11-1993 của Chính phủ) ghi tại Phụ lục số 05 của Thông tư này.
Khung thời gian học trên đây
không kể thời gian được lưu ban, học lại, học bổ sung dành cho diện chính sách
quy định tại các quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo đối với mỗi cấp học,
mỗi bậc học.
C. Trường hợp chuyển lớp học,
chuyển ngành học và chuyển trường:
C.1. Học sinh, sinh viên thuộc
diện trợ cấp ưu đãi được chuyển lớp học hoặc chuyển ngành học theo đơn trong phạm
vi nội bộ trường thì Nhà trường làm việc với Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội sở tại đề nghị sửa lại lớp học hoặc ngành học mới của đương sự trong sổ
đăng ký trợ cấp ưu đãi do Phòng quản lý.
C.2. Nếu diện hưởng trợ cấp ưu
đãi được chuyển trường theo đơn mà cả trường chuyển và trường nhận cùng một địa
bàn do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện quản lý chế độ thì
trường cho chuyển viết giấy giới thiệu gửi phòng Lao động - TBXH quận, huyện
(qua đương sự cầm tay) đề nghị xoá tên đương sự khỏi sổ đăng ký hưởng trợ cấp
ưu đãi ở trường cho chuyển, đồng thời (cũng cùng giấy giới thiệu này) phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội đề nghị trường nhận đương sự vào học được đăng ký
vào sổ trợ cấp ưu đãi của trường và được hưởng tiếp trợ cấp ưu đãi kể từ ngày
nhập trường mới.
C.3. Nếu người hưởng trợ cấp ưu
đãi được chuyển trường theo đơn ra khỏi địa bàn Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội quận - huyện sở tại đề nghị Phòng làm phiếu chuyển chế độ trợ cấp ưu đãi
của đương sự, trước tiên đến trường nhận học, sau đó cùng với hồ sơ trợ cấp ưu
đãi của đương sự, Nhà trường xác nhận và chuyển phiếu nói trên về Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi đương sự chuyển đến học để Phòng làm các thủ tục
đăng ký vào sổ trợ cấp ưu đãi và tiếp tục cấp phát trợ cấp theo quy định
D. Người hưởng trợ cấp ưu đãi một
lần, hàng năm trong toàn khoá học:
Nếu thời gian đào tạo có số tháng
lẻ (tròn một năm học là 10 tháng) thì khi học từ 3 tháng đến dưới 6 tháng được
quy tròn thành nửa năm để hưởng nửa xuất trợ cấp ưu đãi một lần và nếu học từ 6
tháng trở lên tại trường thì quy tròn thành một năm học để được hưởng một suất
trợ cấp ưu đãi một lần tại trường đang học.
E. Các quy định về nghỉ hè, nghỉ
tết, lễ, việc chờ giải quyết đối với người hưởng trợ cấp ưu đãi là học sinh,
sinh viên không tốt nghiệp:
Việc xử lý kỷ luật thôi học và
buộc thôi học, chế độ nghỉ học để chữa lành bệnh, điều kiện trở về trường tiếp
tục học v.v... vẫn thi hành theo các quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo
đối với học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách xã hội và do Thủ trưởng cơ sở
Giáo dục và đào tạo quyết định. Trường hợp có liên quan đến việc cắt giảm trợ cấp
ưu đãi đối với học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách xã hội vi phạm kỷ luật
thì tuỳ theo mức độ nặng nhẹ, hoàn cảnh cụ thể, nhà trường cần có sự thống nhất
với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội mới được áp dụng việc cắt giảm trợ cấp
ưu đãi.
G. Sau khi thôi học, buộc thôi học
hoặc sau tốt nghiệp nói chung học sinh, sinh viên thuộc diện trợ cấp ưu đãi
thôi hưởng các chế độ ưu đãi của Nhà nước. Riêng các đối tượng hưởng trợ cấp ưu
đãi nói tại Điều 66, Nghị định 28/CP của Chính phủ sau khi tốt nghiệp rời trường
được hưởng một lần 2 tháng trợ cấp (theo giấy giới thiệu của trường) tại Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội sở tại, đồng thời Phòng làm các thủ tục xoá
tên người tốt nghiệp thuộc diện ưu đãi ra khỏi danh sách hưởng trợ cấp ưu đãi tại
địa bàn.
H. Học sinh, sinh viên là đối tượng
hưởng trợ cấp ưu đãi học ở trong nước được đi thực tập, tham quan du lịch... ngắn
hạn ở nước ngoài sau đó làm đề án, luận văn tốt nghiệp trong nước thì: thời
gian thực tập ở nước ngoài vẫn được tính để hưởng trợ cấp một lần (theo Điều
65) tại trường, và nếu thực tập, tham quan khoa học, du lịch... không quá 3
tháng vẫn được hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng (theo Điều 66) tại trường và được
cấp gọn trong một lần. Nếu tham quan, thực tập, du lịch... từ 3 tháng trở lên
thì ngừng hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng trong thời gian ở nước ngoài.
IV. VIỆC LẬP
KẾ HOẠCH, CẤP PHÁT, QUẢN LÝ KINH PHÍ VÀ THANH QUYẾT TOÁN TÀI CHÍNH
Nguồn kinh phí để chi trợ cấp (một
lần và hàng tháng) cho các đối tượng ưu đãi tại các Điều 64, 65 và 66 Nghị định
số 28/CP của Chính phủ do Ngân sách Trung ương đảm bảo. Cụ thể như sau:
1. Dự toán kinh phí:
Hàng năm, hàng quý các trường lập
danh sách học sinh, sinh viên thuộc diện ưu đãi đang học tại cơ sở (theo mẫu
ghi tại phụ lục số 4) kèm theo các giấy tờ: đơn xin hưởng trợ cấp ưu đãi và giấy
xác nhận đối tượng ưu đãi của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư
trú để gửi cho phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện nơi cơ sở
giáo dục và đào tạo đóng trụ sở xem xét, kiểm tra, xét duyệt và cấp phát trợ cấp.
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội căn cứ vào danh sách đã duyệt, tổng hợp thành một tiết riêng - chi trợ cấp
ưu đãi học tập - mục 90 mục lục Ngân sách Nhà nước để lập dự toán kinh phí theo
hướng dẫn tại điểm 2, phần II Thông tư số 83/TT-LB của Liên Bộ Tài chính - Lao
động - Thương binh và Xã hội ngày 13-11-1995 và gửi về Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội làm căn cứ lập dự toán khoản chi này với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
2. Cấp phát và quyết toán kinh
phí:
Việc cấp phát, quyết toán kinh
phí thực hiện theo quy định tại điểm 3,4 phần II Thông tư số 83/TT-LB ngày
13-11-1995 của Liên Bộ Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn cấp
phát và quản lý kinh phí ưu đãi người có công với Cách mạng thuộc kinh phí
Trung ương.
Hàng tháng, các trường có học
sinh, sinh viên diện chính sách được hưởng, chế độ ưu đãi trong học tập nhận
kinh phí của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để chi cho học sinh, sinh
viên và phải thanh toán với Phòng Lao động - Thương bình và Xã hội quận, huyện
về số tiền đã chi, số tiền còn chưa chi và các chứng từ liên quan đến việc chi
trả trợ cấp để Phòng Lao động Thương binh và Xã hội quyết toán với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội theo quy định.
V. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
1. Chế độ ưu đãi đối với các đối
tượng hưởng trợ cấp ưu đãi một lần và hàng tháng thực hiện kể từ ngày 01 tháng
01 năm 1996, thay thế Quyết định số 302/TTg ngày 21 tháng 06 năm 1993 của Thủ
tướng Chính phủ, thay thế chế độ học bổng (phần chính sách xã hội) tại Thông tư
số 18/TT-BĐH ngày 18-9-1989 của Bộ Đại học Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
(nay là Bộ Giáo dục và đào tạo) và các văn bản khác có liên quan. Vì trong khi
chờ hướng dẫn thực hiện Nghị định 28/CP của Chính phủ, các trường vẫn chi trả
trợ cấp một lần theo Quyết định số 302/TTg của Thủ tướng Chính phủ nên nhà trường
ngoài việc làm dự trù đăng ký trợ cấp ưu đãi hàng tháng và hàng năm (nếu có)
còn làm bản thống kê danh sách HSSV đã hưởng chế độ kể trên để truy trả phần
chênh lệch cho các đối tượng được hưởng theo nguyên tắc: khi chi trả TCUĐ theo
Nghị định số 28/CP của Chính phủ sẽ trừ đi phần trợ cấp của đối tượng đã được
hưởng kể từ ngày 01-01-1996.
2. Đối với diện hưởng TCUĐ vào
trường từ năm học 1996-1997 trở đi thì thời gian để hưởng TCUĐ một lần hoặc
hàng tháng thống nhất tính từ ngày 1-9 của năm học đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có gì vướng mắc đề nghị các cơ sở giáo dục và đào tạo, các Sở, các Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội và các đơn vị kịp thời phản ánh để Liên Bộ giải quyết.
Hồ
Tế
(Đã
ký)
|
Trần
Hồng Quân
(Đã
ký)
|
Trần
Đình Hoan
(Đã
ký)
|
PHỤ LỤC: 01
MÃ HIỆU CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
TT
|
Đối
tượng hưởng chính sách ưu đãi
|
Mã
hiệu
|
01
|
Anh hùng lực lượng vũ trang.
Anh hùng lao động
|
AH-01
|
02
|
Thương binh được xác nhận
thương tật
|
TB-02
|
03
|
Bệnh binh được lập hồ sơ xác
nhận bệnh tật
|
BB-03
|
04
|
Người hưởng chính sách như
thương binh được XN thương tật
|
NTB-04
|
|
Con liệt sĩ (CLS)
|
(CLS)
|
05
|
Con liệt sĩ đang hưởng tuất
hàng tháng
|
CLS-05
|
06
|
Con liệt sĩ đang hưởng trợ cấp
nuôi dưỡng hàng tháng
|
CLS-06
|
07
|
Con liệt sĩ đã qua hưởng tuất
hoặc trợ cấp nuôi dưỡng
|
CLS-07
|
|
Con thương binh (CTB)
|
(CTB)
|
08
|
Con thương binh mất sức lao động
từ 21% đến 60%
|
CTB-08
|
09
|
Con thương binh mất sức lao động
từ 61% đến 80%
|
CTB-09
|
10
|
Con thương binh mất sức lao động
từ 81% trở lên
|
CTB-10
|
11
|
Con thương binh MSLĐ từ 81% trở
lên có vết thương đặc biệt nặng quy định tại Điều 34-NĐ 28/CP của Chính phủ
|
CTB-11
|
|
Con bệnh binh (CBB)
|
(CBB)
|
12
|
Con bệnh binh mất sức lao động
từ 61% đến 80%
|
CBB-12
|
13
|
Con bệnh binh mất sức lao động
từ 61% đến 80%
|
CBB-13
|
14
|
Con bệnh binh mất sức lao động
từ 81% trở lên
|
CBB-14
|
15
|
Con bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên
có bệnh lý đặc biệt nặng quy định tại Điều 50, NĐ 28/CP của Chính phủ
|
CBB-15
|
|
Con người hưởng chính sách như
thương binh
|
(CNTB)
|
16
|
Con người HCS như TB mất sức
lao động từ 21% đến 60%
|
CNTB-16
|
17
|
Con người HCS như TB mất sức
lao động từ 61% đến 81%
|
CNTB-17
|
18
|
Con người HCS như TB mất sức
lao động từ 81% trở lên
|
CNTB-18
|
19
|
Con người HCSNTB - mất sức lao
động từ 81% trở lên có vết thương, bệnh lý đặc biệt nặng quy định tại các Điều
34 và Điều 50 NĐ 28/CP của Chính phủ
|
CNTB-19
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
---------------------------------
ĐƠN
XIN HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI
(TCƯĐ)
Họ và tên:
Năm sinh:
Hộ khẩu thường trú:
|
PHỤ
LỤC 3B
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
ĐƠN XIN HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI (TCƯĐ)
thuộc
khối:............. (4) khoá học từ 199....... đến...... (5)
Kính gửi: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.......
Đồng kính gửi: Trường...................................
Họ và tên
HS-SV:................................. (6) Nam-nữ (7a)
Ngày tháng năm
sinh:.............................................
Quê
quán:........................................................
Hiện ở tại
(7b):.................................................
Số điện thoại liên lạc:..........................................
Số chứng minh thư:.......... Cấp
ngày......... tại...............
Tôi đang học lớp (năm thứ)........
Thuộc khoa:............... (8)
Trường:..........................................................
Căn cứ Nghị định số 28/CP của
Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 07/TT-LB của Liên Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội-Tài chính-Giáo dục-Đào tạo, tôi tự thấy mình đủ điều kiện để xếp vào
đối tượng là (9):
Mã hiệu (10)...................................................
Lý do
(11):....................................................
Họ và tên người có tên trong giấy
chứng nhận:..................
(có bản sao xin gửi kèm theo). Số
giấy chứng nhận:.............
Tôi đề nghị nhà trường (nơi tôi
đang học), Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận, Huyện (nơi tôi cư trú
cùng gia đình) xác nhận mục (09), (10) và (11) để tôi được hưởng:
1. Trợ cấp xã hội một lần một
năm học ở bậc-cấp học.... là....... đồng kể từ năm 19...... đến hết khoá học là
năm 19.......
2. Trợ cấp ưu đãi hàng tháng ở bậc-cấp
học.... là .... đồng/tháng kể từ tháng.... năm 19.....
Nơi xin hưởng trợ cấp (12):
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
Quận (Huyện).......... Thành phố
(Tỉnh)........................ là địa bàn của trường đóng.
Tôi cam đoan các lời khai trong
đơn này là đúng sự thật và chỉ xin hưởng trợ cấp ưu đãi một nơi theo tiêu chuẩn
Nhà nước tại một trường đang học chính thức. Nếu man khai tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật của Nhà nước.
... Ngày..... tháng .... năm
199..
Người làm đơn (13)
XÁC
NHẬN TUÂN THEO CÁC THỨ TỰ: (14)
1. Các nhận của Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội quận, huyện nơi gia đình đương sự cư trú và quản lý chế độ
chính sách đối với người có công với Cách mạng.
... Ngày..... tháng.... năm
199..
(Ký tên và đóng dấu)
2. Xác nhận của Hiệu trưởng trường:.........................
... Ngày.... tháng.... năm 199..
(Ký tên và đóng dấu)
3. Ký duyệt Đơn xin hưởng Trợ cấp
ưu đãi của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi nhà trường đóng...
... Ngày.... tháng.... năm 199..
(Ký tên và đóng dấu)
-----------------------------------------------------------------------------------------
PHIẾU
DI CHUYỂN
(Kèm
theo đơn chuyển trường)
Phòng Lao động - TBXH Quận (Huyện)...............................
Tỉnh (Thành phố).................................................
Giới thiệu anh, chị..............................................
Là:..............................................................
Được chuyển đến trường:..........................................
Thuộc địa bàn của Phòng Lao động
- TBXH...... quản lý và trợ cấp ưu đãi. Đề nghị Phòng trả TCƯĐ kể từ..................................
... Ngày.... tháng.... năm
199...
Trưởng phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 3D
PHIẾU DI CHUYỂN
(Kèm
theo đơn chuyển trường)
Phòng Lao động - TBXH Quận (Huyện)...............................
Tỉnh (Thành phố).................................................
Giới thiệu anh, chị..............................................
Là:..............................................................
Được chuyển đến trường:..........................................
Thuộc địa bàn của Phòng Lao động
- TBXH...... quản lý và trợ cấp ưu đãi. Đề nghị Phòng trả TCƯĐ kể từ..................................
... Ngày.... tháng.... năm
199...
Trưởng phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
----------------------------------------------------------------------------------------
CHÚ
GIẢI KHI LÀM ĐƠN XIN HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI
(4) Thuộc khối: Ghi khối giáo dục
hoặc khối đào tạo.
(5) Khoá học: Ghi khoá học từ
năm nào đến năm nào thì hết khoá học.
(6) Viết chữ in Họ và Tên học
sinh - sinh viên.
(7a) Nam, Nữ: Nếu là nam: xoá chữ
nữ, và ngược lại.
(7b) Ghi nơi ở hiện tại của bản
thân để dễ liên lạc.
(8) Tôi đang học lớp hoặc năm thứ
mấy, nếu ở khối đào tạo ghi thêm thuộc khoa, hoặc ban.
(9) Đối tượng là: Ghi thật đúng
mã hiệu (10) ứng với đối tượng chính sách ưu đãi quy định tại Phụ lục số 01 và
số 02 kèm theo Thông tư số 07/TT-LB, (trước khi ghi cần đọc kỹ các phụ lục).
(11) Lý do vì tôi là (Ví dụ):
Thương binh, hoặc vì tôi là con thương binh, hoặc con bệnh binh mất sức lao động
81%...
Người có tên trong giấy chứng nhận
là: Ghi họ và tên người trong giấy chứng nhận của bản thân hoặc là cha hay mẹ
mình.
(12) Mức trợ cấp xã hội một lần/năm
ở bậc.... (Chú ý ghi một trong các bậc mà bản thân đang học sau đây: Nhà trẻ, mẫu
giáo (Mầm non), Tiểu học, Phổ thông cơ sở, Phổ thông trung học, Trung học
chuyên ban, Trung học nghề, Dạy nghề, Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học,
PTDTNT, DBĐH...) là..... (ghi đúng số tiền tương ứng với cấp học, bậc học có
trong phụ lục 2). Trợ cấp ưu đãi hàng tháng cũng ghi tương tự như trên.
Nơi xin hưởng trợ cấp: là nơi
đương sự nhận tiền trợ cấp ưu đãi hàng tháng hoặc một lần trong cả khoá học.
(13) Học sinh khối giáo dục mầm
non, tiểu học do bố hoặc mẹ kê khai ký tên.
(14) Việc xác nhận phải làm đúng
theo thứ tự 1, 2, 3. Nội dung xác nhận như đơn đề nghị của đương sự.
PHỤ LỤC 04
CƠ SỞ GIÁO DỤC HOẶC ĐÀO TẠO
BẢNG THỐNG KÊ DANH SÁCH HỌC SINH (SINH VIÊN)
Diện
- Hưởng trợ cấp một năm một lần và
Diện
- Hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng
Được
hưởng từ tháng...... năm 199...
Thứ
tự
|
Họ
và tên
học sinh,
sinh viên
|
Đối
tượng (ghi theo mã hiệu)
ở phụ lục 1
|
Mức
trợ cấp một năm
một lần
|
Mức
trợ ưu đãi hàng tháng
|
Ghi
chú
|
01
|
Nguyễn
Văn A
|
TB-02
|
-
|
-
|
|
02
|
Nguyễn
Văn B
|
CBB-14
|
-
|
-
|
|
03
|
Hoàng
Thị C
|
CLS-06
|
-
|
-
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan chủ quản có
trường Ngày... tháng... năm 199..
(Sở Giáo dục - Đào tạo, Phòng
Giáo dục, Người lập Thủ trưởng cơ sở
Bộ chủ quản có trường đào tạo)
giáo dục - đào tạo
(Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và
đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 05
SƠ ĐỒ CƠ CẤU KHUNG CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
4.
GIÁO DỤC SAU ĐẠI HỌC
Đào
tạo Cao
Tiến
sĩ học
ĐẠI
HỌC
Giai
đoạn II
Đại
học (4-6 năm)
18
Cao đẳng Giáo
tuổi
Giai đoạn I (3 năm)
dục
2.
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 3. GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
18 tuổi Trung học Trung học THCN
Đào tạo thường
chuyên ban nghề (3-4 năm) nghề
15
tuổi (3 năm) (3-4 năm) (1-2 năm) xuyên
15
tuổi Trung học cơ sở (4 năm) Đào tạo nghề (< 1 năm)
11
tuổi
11 tuổi Tiểu học
(5
năm)
1.
GIÁO DỤC MẦM NON
6 tuổi Mẫu giáo (3 năm)
3
tuổi
3
tuổi Nhà trẻ (3 năm)
3-4
tháng