BỘ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2009
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2009/QĐ-TTG NGÀY 23
THÁNG 2 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
MẤT VIỆC LÀM TRONG DOANH NGHIỆP GẶP KHÓ KHĂN DO SUY GIẢM KINH TẾ
Căn cứ Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23 tháng 2 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh
nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế (sau đây viết tắt là Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg), Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
Đối tượng áp dụng của Thông tư
này là doanh nghiệp và người lao động quy định tại Điều 1, Điều 2 và Điều 3 của Quyết định số
30/2009/QĐ-TTg.
II. DOANH
NGHIỆP GẶP KHÓ KHĂN TRONG NĂM 2009 ĐƯỢC NHÀ NƯỚC CHO VAY ĐỂ THANH TOÁN CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG:
Trong năm 2009, doanh nghiệp gặp
khó khăn do suy giảm kinh tế thì được Nhà nước cho vay để thanh toán tiền
lương, đóng bảo hiểm xã hội và trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc cho
người lao động theo quy định tại Điều 1 của Quyết định số
30/2009/QĐ-TTg, thực hiện như sau:
1. Đối tượng được vay là các
doanh nghiệp có đủ các điều kiện sau:
a) Doanh nghiệp gặp khó khăn do
suy giảm kinh tế thuộc các thành phần kinh tế chưa có khả năng thanh toán tiền
lương, đóng bảo hiểm xã hội và tiền trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc
cho người lao động bị mất việc làm.
b) Doanh nghiệp có số lao động
phải giảm từ 30% trở lên hoặc từ 100 lao động trở lên (không kể lao động thời vụ
có thời hạn dưới 3 tháng).
Số lao động phải giảm của doanh
nghiệp là số lao động trong danh sách trả lương của doanh nghiệp phải giảm
trong năm 2009, bao gồm: số lao động là người Việt Nam đang thực hiện hợp đồng
lao động không xác định thời hạn; hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12
tháng đến 36 tháng; hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định
có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên.
Thời điểm tính số lao động phải
giảm là thời điểm doanh nghiệp lập phương án sắp xếp lao động.
c) Doanh nghiệp đã sử dụng các nguồn
của doanh nghiệp nhưng vẫn chưa đủ để thanh toán tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội
và tiền trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc. Các nguồn của doanh nghiệp
để thanh toán các khoản nêu trên bao gồm: Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm,
các khoản tiền lương phải trả cho người lao động kể cả Quỹ dự phòng tiền lương,
các nguồn đã trích để đóng bảo hiểm xã hội nhưng chưa đóng cho cơ quan bảo hiểm
xã hội.
2. Thời hạn vay: tối đa 12
tháng.
3. Mức vay: được xác định bằng
nhu cầu chi trả nợ tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội và tiền trợ cấp mất việc
làm hoặc trợ cấp thôi việc cho người lao động trừ đi các nguồn của doanh nghiệp
đã được xác định tại tiết c điểm 1 của Mục này, nhưng mức vay tối đa bằng số
kinh phí để thanh toán nợ tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội và trợ cấp mất việc
làm hoặc trợ cấp thôi việc phải trả cho người lao động bị mất việc làm của
doanh nghiệp.
4. Lãi suất vay: 0% (không phần
trăm).
5. Trình tự, thủ tục vay: Thực
hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và kèm theo văn bản xác
nhận về phương án sắp xếp lao động của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, văn
bản xác nhận của Sở Tài chính về việc kê khai và sử dụng các nguồn nêu tại tiết
c điểm 1 của Mục này.
Doanh nghiệp có trách nhiệm phối
hợp với tổ chức công đoàn cơ sở xây dựng Phương án sắp xếp lao động, bao gồm số
lao động hiện có, số lao động có nhu cầu sử dụng, số lao động giải quyết các chế
độ bảo hiểm xã hội, hết hạn hợp đồng lao động, số lao động không bố trí được việc
làm theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này và
nộp cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ
sở chính. Trong thời hạn 5 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị xác nhận phương án, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phải có
văn bản xác nhận gửi cho doanh nghiệp và Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tại địa
phương. Trong quá trình thực hiện phương án sắp xếp lao động đã được thẩm định
mà có sự thay đổi thì phải có văn bản báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
và Chi nhánh Ngân hàng Phát triển về những nội dung thay đổi.
Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp
Báo cáo tài chính quý gần nhất của doanh nghiệp và báo cáo các nguồn của doanh
nghiệp cho Sở Tài chính địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính; Trong thời
hạn 5 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác
nhận báo cáo tài chính và báo cáo các nguồn nêu trên, Sở Tài chính phải có văn
bản xác nhận gửi cho doanh nghiệp và Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tại địa
phương.
6. Ngân hàng Phát triển Việt Nam
quyết định mức cho vay và thực hiện việc cho vay, thu nợ và xử lý nợ theo thẩm
quyền.
7. Thanh toán tiền lương, đóng bảo
hiểm xã hội, trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc cho người lao động sau
khi được vay:
a) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
(tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận được thông báo của Chi nhánh Ngân
hàng Phát triển Việt Nam về việc cho vay, doanh nghiệp có trách nhiệm cùng với
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam thanh toán một lần tiền lương, trợ cấp
mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc cho từng người lao động và đóng bảo hiểm xã
hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội theo phương án đã được thẩm định.
b) Trong thời hạn 14 (mười bốn)
ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận được thông báo của Chi nhánh
Ngân hàng Phát triển Việt Nam về việc cho vay, doanh nghiệp có trách nhiệm báo
cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở
chính về việc thanh toán cho người lao động theo mẫu số
2 ban hành kèm theo Thông tư này.
III. GIẢI QUYẾT
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ MẤT VIỆC LÀM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP MÀ CHỦ
DOANH NGHIỆP BỎ TRỐN TRONG NĂM 2009
Giải quyết chính sách đối với
người lao động bị mất việc làm tại doanh nghiệp mà chủ doanh nghiệp bỏ trốn
theo quy định tại Điều 2 của Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg,
thực hiện như sau:
1. Doanh nghiệp có chủ doanh
nghiệp bỏ trốn là doanh nghiệp không có người đại diện hợp pháp đứng ra giải
quyết quyền lợi của người lao động và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ
quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền xác định.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan liên quan xác định doanh
nghiệp có chủ doanh nghiệp bỏ trốn và lập hồ sơ về lao động, tiền lương và tài
chính của doanh nghiệp.
2. Trả tiền lương mà doanh nghiệp
còn nợ người lao động:
a) Căn cứ hồ sơ về doanh nghiệp
có chủ doanh nghiệp bỏ trốn, căn cứ vào sổ sách kế toán và các tài liệu có liên
quan, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính có trách
nhiệm xác định người lao động có trong danh sách trả lương của doanh nghiệp,
trong đó xác định cụ thể tiền lương còn nợ của từng người lao động.
b) Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh số tiền cần ứng từ ngân sách địa
phương để trả nợ lương của người lao động, kèm theo danh sách nợ tiền lương của
từng người lao động để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ứng ngân
sách địa phương trả trước cho người lao động.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh giao Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nhận tiền tạm ứng từ ngân sách địa
phương để tổ chức chi trả nợ lương cho người lao động và báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh. Giao Sở Kế hoạch – Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính thực hiện việc
xử lý tài sản của doanh nghiệp để hoàn trả khoản tạm ứng từ ngân sách địa
phương.
IV. VAY VỐN HỌC
NGHỀ, TỰ TẠO VIỆC LÀM, XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ MẤT VIỆC
LÀM TRONG NĂM 2009
Người lao động bị mất việc làm
trong năm 2009 được vay vốn theo quy định tại Điều 3 của Quyết định
số 30/2009/QĐ-TTg, thực hiện như sau:
1. Đối tượng được vay vốn là người
lao động bị mất việc làm trong năm 2009 theo quy định tại Điều 1
và Điều 2 của Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg (bao gồm cả người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bị mất việc làm phải về
nước trước thời hạn).
2. Chính sách vay vốn:
a) Được vay vốn từ Quỹ Quốc gia
về việc làm thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về việc làm để tự tạo việc
làm.
b) Được vay vốn để học nghề theo
Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9
năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên trong
thời gian 12 tháng kể từ ngày người lao động bị mất việc làm.
c) Được vay vốn từ Ngân hàng
Chính sách xã hội như đối với đối tượng chính sách quy định tại Quyết định số 365/2004/QĐ-NHNN ngày 13 tháng 4 năm 2004 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong thời gian 12 tháng kể từ ngày người lao động
bị mất việc làm hoặc ngày người lao động về nước.
3. Trình tự, thủ tục; hồ sơ vay
vốn:
- Trình tự, thủ tục vay vốn thực
hiện theo quy định hiện hành;
- Hồ sơ vay vốn: theo quy định hiện
hành và kèm theo bản sao hợp đồng lao động, bản sao thanh lý hợp đồng lao động;
riêng đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bị mất việc
làm phải về nước trước thời hạn phải kèm theo bản sao Hợp đồng đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài hoặc bản sao hợp đồng cá nhân và xác nhận của doanh
nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc xác nhận của cơ quan, tổ
chức nơi người lao động đăng ký hợp đồng cá nhân.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính và các
cơ quan chức năng ở địa phương tổ chức thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tuyên truyền, phổ biến các chính sách, chế độ đối với người lao
động và thực hiện nhiệm vụ theo các quy định tại Thông tư này.
b) Tổ chức nắm số lao động thôi
việc, mất việc làm trong các doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế và hằng
quý vào báo cáo về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 05 của
tháng đầu quý tiếp theo.
c) Kiểm tra, giám sát việc thanh
toán tiền lương, trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc cho từng người lao
động và đóng bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội theo phương án đã được
thẩm định.
d) Chỉ đạo các trung tâm giới
thiệu việc làm, các cơ sở dạy nghề thực hiện tốt việc dạy nghề, tư vấn và giới
thiệu việc làm cho người lao động bị mất việc làm.
đ) Hằng quý báo cáo tình hình thực
hiện việc hỗ trợ đối với người lao động bị mất việc làm trong các doanh nghiệp
do suy giảm kinh tế theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông
tư này trước ngày 05 của tháng đầu quý tiếp theo.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn các doanh nghiệp thực
hiện theo đúng các quy định tại Thông tư này.
b) Hằng quý báo cáo Bộ Tài chính
về tình hình thực hiện việc cho doanh nghiệp vay, ứng ngân sách địa phương để
trả cho người lao động khoản tiền lương mà doanh nghiệp còn nợ người lao động.
4. Trách nhiệm Ngân hàng Phát
triển Việt Nam:
a) Hướng dẫn các doanh nghiệp về
thủ tục vay; huy động và tổ chức thực hiện cho vay, thu nợ và xử lý theo quy định
tại Thông tư này và quy chế cho vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
b) Hằng quý báo cáo Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính về tình hình thực hiện cho vay theo mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 05 của
tháng đầu quý tiếp theo.
5. Trách nhiệm Ngân hàng Chính
sách Xã hội:
a) Huy động và tổ chức thực hiện
cho vay theo quy định tại Thông tư này.
b) Hướng dẫn về thủ tục vay.
c) Hằng quý báo cáo Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính về tình hình thực hiện cho vay theo mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 05 của
tháng đầu quý tiếp theo.
6. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính để nghiên cứu giải quyết.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Sỹ Danh
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hòa
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo;
- Website của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH và Bộ Tài chính;
- Lưu: VT Bộ LĐTBXH, Bộ TC, Cục VL, Cục TCDN.
|
|
MẪU SỐ 1
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 27 tháng 2
năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày
23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc
làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế
TÊN
DOANH NGHIỆP
---------
|
|
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP LAO
ĐỘNG
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP:
1. Tên công ty/đơn vị:
...................................................................................................
2. Thành lập ngày … tháng … năm
………
3. Địa chỉ:
....................................................................................................................
4. Số điện thoại: ………………………. 5.
Số Fax: ...........................................................
6. Nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh
chính: ........................................................................
7. Người đại diện pháp luật:
……………………………….. CMND số …… ngày …/…/.........
8. Khó khăn chính của doanh nghiệp:
.............................................................................
II. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP LAO ĐỘNG:
1. Phân loại lao động trước
khi sắp xếp
Tổng số lao động có tên trong
danh sách của doanh nghiệp: ………….. người, trong đó nữ: …………người.
Chia ra:
- Số lao động giao kết hợp đồng
lao động không xác định thời hạn: …………….. ..... người.
- Số lao động giao kết hợp đồng
lao động có thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng: …… người.
- Số lao động giao kết hợp đồng
lao động mùa vụ, theo công việc từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng: ………….. người.
- Số lao động giao kết hợp đồng
lao động mùa vụ, theo công việc dưới 3 tháng: ...... người.
- Số lao động chưa thực hiện ký
hợp đồng lao động: ……………. người.
Trong đó: số người đã làm việc
trong doanh nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên .............. người.
2. Phân loại lao động tại thời
điểm sắp xếp:
- Số lao động cần sử dụng theo
yêu cầu sản xuất, kinh doanh: ……………, người, trong đó nữ: ……………….. người. Có
danh sách và dự kiến thời gian làm việc tại doanh nghiệp của từng người lao động
kèm theo.
- Số lao động nghỉ hưu theo quy
định của Luật Bảo hiểm xã hội: … người. Có
danh sách kèm theo.
- Số lao động hết thời hạn thực
hiện hợp đồng lao động: ……………người.
- Số lao động bị mất việc làm:
………………. người. Có danh sách và mức trợ cấp thôi việc, mất việc làm, nợ tiền
lương, nợ đóng bảo hiểm xã hội của từng người kèm theo, trong đó nữ: …………………
người.
Cam kết thực hiện phương án sắp
xếp lao động của doanh nghiệp.
Ngày
…. tháng …. năm 20…
Ý KIẾN CỦA CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày
…. tháng …. năm 20…
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Ghi chú: Trường hợp
doanh nghiệp nợ đóng bảo hiểm xã hội phải có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội
nơi doanh nghiệp đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội).
MẪU SỐ 2
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 27 tháng 2
năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009
của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm
trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
………./BC
|
………..,
ngày ……tháng …. năm 20 ……..
|
BÁO CÁO
THỰC HIỆN THANH TOÁN CÁC QUYỀN LỢI CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG BỊ MẤT VIỆC LÀM TỪ NGUỒN VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2009/QĐ-TTG
Kính
gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội …………………………
Ngày …… tháng ………. năm 20 ………,
nhận được tiền vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam với số tiền …………… triệu đồng,
doanh nghiệp đã tiến hành chi trả các khoản cho người lao động bị mất việc làm
và báo cáo cụ thể như sau:
1. Tổng số lao động mất việc
làm: ………….. người.
2. Tổng số tiền doanh nghiệp đã
thanh toán cho người lao động: …………….. đồng.
Trong đó:
- Số tiền đã chi trả từ nguồn của
doanh nghiệp ……………….Triệu đồng.
Trong đó:
+ Số tiền đã thanh toán nợ
lương: ……………….. triệu đồng;
+ Số tiền đã thanh toán trợ cấp
thôi việc, trợ cấp mất việc làm: ............triệu đồng;
+ Số tiền đã đóng bảo hiểm xã hội:
……………… triệu đồng;
- Số tiền vay từ Ngân hàng Phát
triển Việt Nam: …………… đồng.
Trong đó:
+ Số tiền đã thanh toán nợ
lương: ……………….. triệu đồng;
+ Số tiền đã thanh toán trợ cấp
thôi việc, trợ cấp mất việc làm: ………. triệu đồng;
+ Số tiền đã đóng bảo hiểm xã hội:
……………….. triệu đồng;
Có danh sách người lao động đã
được thanh toán và các khoản thanh toán kèm theo.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Tài chính (để biết).
- Lưu DN.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 3
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 27 tháng 2
năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày
23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc
làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ ……….
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
………./BC-SLĐTBXH
|
………..,
ngày ……tháng …. năm 20 ……..
|
BÁO CÁO QUÝ ……../20 ….
TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG MẤT VIỆC LÀM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
GẶP KHÓ KHĂN DO SUY GIẢM KINH TẾ
Kính
gửi: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)
Đơn
vị: người
Số
TT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Lĩnh
vực hoạt động chính của doanh nghiệp
|
Tổng
số lao động hiện có
|
Tổng
số lao động mất việc làm
|
Số
lao động bị thiếu việc làm
|
Nguyên
nhân chính (*)
|
Dự
kiến số LĐ mất việc làm quý tới
|
Tổng
số
|
Tr.đó:
Nữ
|
Tổng
số
|
Tr.đó:
Nữ
|
Tr.đó
Số LĐ đã được giải quyết TCTV, TCMVL
|
Tổng
số
|
Tr.đó:
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
I
|
Doanh nghiệp Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Doanh nghiệp có vốn ĐT nước
ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Doanh nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VP.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (*) Nếu là doanh nghiệp mà chủ
doanh nghiệp bỏ trốn thì ghi rõ chủ doanh nghiệp bỏ trốn;
- Đối với các địa phương không có
người lao động bị mất việc làm thì Sở LĐTBXH cũng phải báo cáo là không có người
bị mất việc làm.
MẪU SỐ 4
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 27 tháng 2
năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày
23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc
làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ ……….
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
………./BC-SLĐTBXH
|
………..,
ngày ……tháng …. năm 20 ……..
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VIỆC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI
LAO ĐỘNG MẤT VIỆC LÀM QUÝ …/2009
Kính
gửi: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)
Đơn
vị: triệu đồng
Số
TT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Số
lao động đã được thanh toán (người)
|
Tổng
số đã thanh toán
|
Tổng
số tiền đã thanh toán cho người lao động
|
Tổng
số
|
Nguồn
của doanh nghiệp
|
Nguồn
vay theo Quyết định 30/2009/QĐ-TTg
|
Tổng
số
|
Tiền
lương
|
Đóng
BHXH
|
Trợ
cấp mất việc làm
|
Trợ
cấp thôi việc
|
A
|
B
|
C
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4=5+6+7
hoặc 8
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VP.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 5
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 27 tháng 2
năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009
của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm
trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế
NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
|
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY CÁC DOANH NGHIỆP ĐỂ THANH
TOÁN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ MẤT VIỆC LÀM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2009/QĐ-TTG NGÀY
23/2/2009
Quý ….. năm 20 ….
Kính
gửi:
|
- Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội.
- Bộ Tài chính
|
Số
TT
|
Chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Số
doanh nghiệp được vay
|
Số
tiền được vay
(triệu đồng)
|
Số
lao động được thanh toán (người)
|
Tổng
số
|
Tr.
đó DN Nhà nước
|
Tr.
đó DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
Tr.
đó DN khác
|
Tổng
số
|
Tr.
đó DN Nhà nước
|
Tr.
đó DN có vốn đầu tư NN
|
Tr.
đó DN khác
|
Tổng
số
|
Tr.
đó Nợ lương
|
Tr.
đó Nợ BHXH
|
Tr.
đó TCTV, TCMVL
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Người
lập biểu
|
……,
ngày …. tháng …. năm ……
Tổng giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 6
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 27 tháng 2 năm
2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009
của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm
trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế
NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
|
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ MẤT
VIỆC LÀM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2009/QĐ-TTG NGÀY 23/2/2009
Quý ….. năm 20 ….
Kính
gửi:
|
- Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội.
- Bộ Tài chính
|
Số
TT
|
Chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Số
người lao động được vay vốn (người)
|
Số
tiền đã cho vay (triệu đồng)
|
Tổng
số
|
Tr.
đó Vay vốn tự tạo việc làm
|
Tr.
đó Học nghề
|
Tr.
đó Xuất khẩu lao động
|
Tổng
số
|
Tr.
đó Vay vốn tự tạo việc làm
|
Tr.
đó Học nghề
|
Tr.
đó Xuất khẩu lao động
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Người
lập biểu
|
……,
ngày …. tháng …. năm 20…
Tổng giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|