LIÊN TỊCH BỘ
THƯƠNG MẠI - CÔNG NGHIỆP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc
|
Số:
06/2005/TTLT-BTM-BCN
|
Hà
nội, ngày 01 tháng 4 năm 2005
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
BỘ THƯƠNG
MẠI - BỘ CÔNG NGHIỆP
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHUYỂN NHƯỢNG HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG
HOA KỲ NĂM 2005.
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày
16-01-2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền `hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28-05-2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Văn bản số 708/VPCP-KTTH ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Văn phòng Chính
phủ thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, đồng ý với nội dung đề xuất của Bộ
Thương mại tại công văn số 0134/TM-DM về việc chuyển nhượng hạn ngạch hàng dệt
may xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005;
Căn cứ Văn bản số 1536/VPCP-KTTH ngày 28 tháng 3 năm 2005 của Văn phòng Chính
Phủ thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng quy chế điều hành cụ
thể việc chuyển nhượng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ
giữa các doanh nghiệp sản xuất dệt may;
Căn cứ Thông tư Liên tịch của Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp số
4/2004/TTLT/BTM/BCN ngày 28/7/2004 về hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch
hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ;
Xét đề nghị của Hiệp hội Dệt may Việt Nam,
Liên tịch Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc thực hiện chuyển
nhượng hạn ngạch hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005 như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi, đối tượng
áp dụng việc chuyển nhượng hạn ngạch
Hạn ngạch được phép
chuyển nhượng là
hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ năm 2005 của thương nhân
được Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp giao theo thành tích xuất khẩu của thương
nhân, kể cả hạn ngạch ứng trước thành tích xuất khẩu.
Hạn ngạch phân bổ
theo tiêu chí chuỗi được phân giao theo thành tích xuất khẩu của thương nhân là
thành viên của một chuỗi hợp lệ, được phép chuyển nhượng giữa các thành viên
trong chuỗi đó.
Hạn ngạch được phân bổ
theo các tiêu chí khác ngoài tiêu chí thành tích và chuỗi không được phép chuyển
nhượng.
Thương nhân chuyển
nhượng hạn ngạch,
sau đây gọi là Thương nhân Chuyển nhượng, là thương nhân được giao hạn ngạch được
phép chuyển nhượng và có nhu cầu chuyển nhượng hạn ngạch.
Thương nhân nhận hạn
ngạch chuyển nhượng,
sau đây gọi là Thương nhân Nhận Chuyển nhượng, là thương nhân có năng lực sản
xuất hàng dệt may và có nhu cầu trực tiếp xuất khẩu chủng loại hàng dệt may được
chuyển nhượng.
Hợp đồng Chuyển nhượng là thỏa thuận bằng
văn bản về việc chuyển nhượng, di chuyển, vay nhường, điều hòa hạn ngạch giữa
Thương nhân Chuyển nhượng và Thương nhân Nhận Chuyển nhượng, giữa các thành
viên của Tổng công ty, giữa công ty mẹ-con, giữa các thành viên trong chuỗi
theo mẫu 01 của Thông tư này.
2.
Quy định về hạn ngạch và thương nhân liên quan tới việc chuyển nhượng:
2. 1. Nguyên tắc chuyển
nhượng:
2.1.1. Số lượng hạn
ngạch được phép chuyển nhượng của một thương nhân không vượt quá số lượng
hạn ngạch của loại hạn ngạch được phép chuyển nhượng đã được cấp và chưa được sử
dụng của thương nhân đó.
2.1.2. Chuyển nhượng
hạn ngạch
phải được thực hiện trên cơ sở tự nguyện, trực tiếp, công khai giữa các thương
nhân có nhu cầu thông qua Hợp đồng Chuyển nhượng.
Nghiêm cấm thực hiện
chuyển nhượng thông qua môi giới, trung gian.
2.1.3. Phần hạn ngạch đã nhận chuyển
nhượng không được chuyển nhượng tiếp.
2.1.4. Phần hạn ngạch đã nhận chuyển nhượng không
được sử dụng để chuyển đổi.
2.2. Đối với
Thương nhân Chuyển nhượng:
Thương
nhân Chuyển nhượng (sở hữu có tên trong Bản Thông báo giao hạn ngạch) có thể
chuyển nhượng hạn ngạch được phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc từng phần, cho một
hoặc nhiều thương nhân khác.
2.3. Đối với Thương
nhân Nhận Chuyển nhượng:
Trường hợp không sử dụng hết một phần hoặc
toàn bộ số lượng hạn ngạch nhận chuyển nhượng, Thương nhân Nhận Chuyển nhượng
phải báo cáo Liên Bộ Thương mại-Công nghiệp để giải quyết.
3. Xuất
khẩu hàng dệt may sử dụng hạn ngạch chuyển nhượng sẽ được tính vào thành tích
xuất khẩu của Thương nhân Nhận Chuyển Nhượng.
4. Tất
cả các khoản thu từ hoạt động chuyển nhượng phải được kê khai đầy đủ và hạch
toán vào kinh doanh của thương nhân. Nghiêm cấm việc tư lợi, tiêu cực trong
chuyển nhượng hạn ngạch.
5. Khuyến
khích các thương nhân có nhu cầu chuyển nhượng hạn ngạch vào Trang mạng của Hiệp
hội Dệt may Việt Nam www.textilevietnam.org.vn để gửi thông tin về nhu cầu chuyển
nhượng của mình.
6. Các thương nhân có
nhu cầu chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng lập Hợp đồng chuyển nhượng bằng văn
bản. Hợp đồng chuyển nhượng hạn ngạch của thương nhân được coi là hợp lệ nếu
các chủ thể Hợp đồng và đối tượng chuyển nhượng đáp ứng được các quy định nêu tại
phần I của Thông tư này.
Thương nhân Chuyển
nhượng mang hồ sơ tới Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực, sau đây gọi tắt là
Phòng QLXNK khu vực, để xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng
hạn ngạch hợp lệ. (4 bản chính).
- Biên bản của Đoàn
Kiểm tra Liên ngành (theo mẫu 02 tại Thông tư này) xác nhận năng lực sản xuất của
Thương nhân Nhận Chuyển nhượng.(Nếu Thương nhân Nhận Chuyển nhượng là thương
nhân mới, thương nhân chưa có thành tích chủng loại hàng có nhu cầu nhận chuyển
nhượng).
- Thông báo giao hạn
ngạch của Thương nhân chuyển nhượng. (bản chính và 2 bản sao).
7. Phòng QLXNK khu vực
nơi quản lý Thương nhân Chuyển nhượng tiến hành:
-
Xác nhận trên tất cả các bản hợp đồng nếu bộ hồ sơ xuất trình là hợp lệ;
-
Xác nhận số lượng hạn ngạch chuyển nhượng trên cơ sở hợp đồng chuyển nhượng vào
các bản Thông báo giao hạn ngạch của Thương nhân (cả bản chính và bản sao) và của
Phòng QLXNK, ghi rõ tên và địa chỉ của Thương nhân Nhận Chuyển nhượng.
8.
Sau khi có xác nhận của Phòng QLXNK, hồ sơ chuyển nhượng hạn ngạch được chuyển
đến:
-
Thương nhân Nhận Chuyển nhượng hạn ngạch
-
Phòng QLXNK khu vực nơi Thương nhân Nhận Chuyển nhượng tiến hành thủ tục xuất khẩu
hàng dệt may. (nếu khác với Phòng QLXNK khu vực quản lý Thương nhân Chuyển nhượng).
-
Lưu tại Phòng QLXNK nơi xác nhận chuyển nhượng.
9. Việc cấp visa cho hạn
ngạch chuyển nhượng được thực hiện tại Phòng QLXNK nơi Thương nhân Nhận Chuyển
nhượng hạn ngạch đăng ký làm thủ tục visa.
Hồ
sơ cấp visa, ngoài các chứng từ theo quy định hiện hành, bao gồm cả bộ hồ sơ
chuyển nhượng đã được xác nhận.
Phòng
QLXNK tiến hành cấp visa cho Thương nhân Nhận Chuyển nhượng với số lượng và chủng
loại đã được xác nhận trên Hợp đồng chuyển nhượng và Bản sao Thông báo giao hạn
ngạch liên quan tới việc chuyển nhượng bởi Phòng QLXNK quản lý Thương nhân Chuyển
nhượng.
10. Các Phòng QLXNK khu
vực mở sổ theo dõi việc chuyển nhượng hạn ngạch của thương nhân và lưu các hồ
sơ chuyển nhượng, hàng tuần gửi báo cáo về Ban Điều hành Hạn ngạch Dệt may theo
mẫu 03 kèm theo Thông tư này.
11. Thông tin về chuyển
nhượng hạn ngạch (tên, số lượng thương nhân, chủng loại và số lượng hạn ngạch
chuyển nhượng, giá cả) được cập nhật hàng tuần trên trang mạng của Bộ Thương mại
và được gửi cho Hiệp hội dệt may Việt Nam để Hiệp hội cập nhật lên mạng của
mình.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN,
GIÁM SÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM:
12. Hiệp hội dệt may Việt
Nam phát huy vai trò đầu mối của mình trong việc tăng cường tính công khai,
minh bạch hóa và hỗ trợ cho cộng đồng doanh nghiệp về việc chuyển nhượng hạn ngạch,
tạo điều kiện cho việc tận dụng hết nguồn hạn ngạch xuất khẩu dệt may của Việt
Nam, đảm bảo giá chuyển nhượng hợp lý, trên tinh thần hợp tác hỗ trợ lẫn nhau,
tránh chèn ép, trục lợi.
13. Tổng công ty, Công
ty mẹ, Trưởng chuỗi chủ động điều phối, ưu tiên việc di chuyển, vay nhường,
chuyển nhượng hạn ngạch thành tích giữa các thương nhân của mình để đảm bảo
tính kinh tế, giảm thiểu chi phí.
14. Đoàn Kiểm tra Dệt
may Liên ngành, do Sở Thương mại/Thương mại-Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở
Công nghiệp, Sở Kế hoạch Đầu tư, căn cứ đề nghị của thương nhân đầu tư mới,
thương nhân chưa có thành tích xuất khẩu chủng loại đang phân giao, có nhu cầu
nhận chuyển nhượng hạn ngạch, tổ chức kiểm tra năng lực sản xuất của thương
nhân đó theo hướng dẫn của Liên Bộ Thương mại-Công nghiệp.
15. Tổ Giám sát Liên Bộ
phối hợp cùng Ban điều hành hạn ngạch dệt may, Hiệp hội dệt may tiến hành kiểm
tra đột xuất và định kỳ việc thực hiện chuyển nhượng hạn ngạch.
16. Các trường hợp sai
phạm liên quan tới việc chuyển nhượng sẽ bị xử lý như sau:
- Thương nhân và các
chủ sở hữu, lãnh đạo, nhân viên của thương nhân thực hiện các hành vi gian lận
trong quá trình chuyển nhượng sẽ bị thu hồi toàn bộ hạn ngạch các loại, không
được cấp tiếp hạn ngạch và/hoặc hồ sơ vụ việc liên quan sẽ được đưa tới cơ quan
chức năng để xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Cán bộ, công chức
có hành vi cố ý sai phạm trong quá trình xác nhận năng lực sản xuất, xác nhận số
lượng chuyển nhượng, cấp visa liên quan tới việc chuyển nhượng sẽ bị kỷ luật
theo quy định của của pháp luật hiện hành.
Thông tư Liên tịch
này có hiệu lực 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG
Bùi Xuân Khu
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
THƯƠNG MẠI
THỨ TRƯỞNG
Lê Danh Vĩnh
|
Nơi nhận:
-Thủ
tướng và các Phó thủ tướng Chính phủ,
-VP Quốc hội,
-VP Chủ tịch nước,
-VP Chính phủ,
-VP Trung ương và các Ban của Đảng,
-Các Bộ và Cơ quan ngang Bộ,
-UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW,
-Viện KSND tối cao,
-Tòa án ND tối cao,
-Cơ quan TW của các đoàn thể,
-Ban quản lý các KCN/KCX các tỉnh thành phố,
-Công báo,
-Hiệp hội Dệt May Việt Nam,
-Các Sở: TM và CN các tỉnh
-Phòng TM & CN Việt Nam,
-Các doanh nghiệp (để thực hiện),
-Các Phòng QLXNK (để thực hiện)
-Lưu: VT (BTM-BCN), BDM.
MẪU 01:
HỢP ĐỒNG
CHUYỂN NHƯƠNG HẠN NGẠCH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
....ngày
tháng năm 2005
HỢP ĐỒNG
Chuyển nhượng, điều
hòa hạn ngạch thành tích/hạn ngạch chuỗi/ giữa các thương nhân, giữa thành viên
của Tổng công ty/Công ty mẹ-con/Chuỗi xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường
Hoa Kỳ năm 2005
Số:...........
Căn cứ Thông tư
liên tịch số ....../TTLT-BTM-BCN ngày tháng năm 2005 của
Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp về Hướng dẫn thực hiện chuyển nhượng hạn
ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ năm 2005.
Bên A : Bên chuyển nhượng: Công ty...
Địa chỉ:
Điện thoại: (số ĐT của người chuyên trách về
XNK)
Fax:
Email:
Đại diện:
Chức vụ:
Hiện đang làm thủ tục xuất khẩu hàng dệt may
tại Phòng QLXNK khu vực...
Bên B : Công ty ....
Địa chỉ:
Điện thoại:(số ĐT của người chuyên trách về
XNK)
Fax:
Email:
Đại diện:
Chức vụ:
Hiện đang tiến làm thủ tục xuất khẩu hàng dệt
may tại Phòng QLXNK khu vực ...
Chúng tôi cùng là
thành viên của chuỗi:............. (nếu là chuyển nhượng hạn ngạch
chuỗi)
Chúng tôi cùng là thành
viên của Tổng công ty, Công ty mẹ-con:…(nếu là chuyển nhượng giữa các thành
viên tổng công ty hoặc công ty mẹ/con)……
Sau khi bàn bạc thống
nhất trên cơ sở tự nguyện, hai bên đồng ý ký Hợp đồng chuyển nhượng hạn ngạch
thành tích/chuỗi hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ năm 2005 với các điều khoản
sau:
Điều 1: Số lượng – Chủng loại:
Bên A chuyển nhượng cho bên B:
STT
|
Số và ngày của
Thông báo hạn ngạch
|
Tên hàng
|
Cat.
|
Đơn vị
|
Tổng Số lượng HN
theo Thông báo HN
|
Số lượng bên A đã sử
dụng
|
Số lượng chuyển nhượng
|
Số lượng còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng chuyển nhượng
(viết bằng chữ):..ba nghìn.tá...
<Trị giá chuyển
nhượng ....VND/tá/kg X số lượng chuyển nhượng =.....VND
(bằng chữ:..........)
chuyển vào tài khoản bên B:.......tại Ngân hàng:........ trong vòng.... ngày kể
từ ngày.... hoặc đã thanh toán.../đã đặt cọc....số tiền còn lại....>
Bên B chuyển nhượng cho bên A
STT
|
Số và ngày của
Thông báo hạn ngạch
|
Tên hàng
|
Cat.
|
Đơn vị
|
Tổng Số lượng HN theo
Thông báo HN
|
Số lượng bên B đã sử
dụng
|
Số lượng chuyển nhượng
|
Số lượng còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng hạn ngạch
chuyển nhượng (viết bằng chữ):.. ba nghìn... tá...
<Trị giá chuyển nhượng
....VND/tá/ (hoặc VND/kg) X số lượng chuyển nhượng = .....VND
(bằng chữ:..........)
chuyển vào tài khoản bên B:.....tại Ngân hàng:..... trong vòng....ngày kể từ
ngày.... hoặc đã thanh toán.../đã đặt cọc....số tiền còn lại....>
Điều 2: Trách nhiệm của
các bên
Bên chuyển nhượng có
trách nhiệm cung cấp cho bên nhận chuyển nhượng bản sao Thông báo
giao hạn ngạch (bản dành cho thương nhân) có xác nhận (ký tên, đóng dấu) của
Phòng QLXNK để bên nhận chuyển nhượng làm thủ tục VISA.
Bên chuyển nhượng hay
bên nhận chuyển nhượng (theo thỏa thuận) có trách nhiệm nộp lệ phí hạn ngạch
vào tài khoản của Bộ Thương mại theo quy định hiện hành.
Điều 3: Điều khoản
chung
Hai bên cam kết
thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Hợp đồng chuyển nhượng này và các quy định
liên quan của Liên Bộ Thương mại-Bộ Công nghiệp về chuyển nhượng hạn ngạch và
quản lý hạn ngạch.
Hợp đồng được lập
thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau (mỗi bên giữ 01 bản, phòng QLXNK giữ
02 bản)
Đại diện bên A
(Ký tên, chức danh,
đóng dấu)
|
Đại diện bên B
(Ký tên, chức danh,
đóng dấu)
|
Phòng QLXNK (nơi quản lý .. tên Thương nhân
chuyển nhượng) ….. Khu vực….:
Số lượng hạn ngạch chuyển nhượng ….. tá, thuộc
Cat……theo hợp đồng này đã được xác nhận trên bản chính Thông báo giao hạn ngạch
số…ngày….tháng..năm…của Thương nhân Chuyển nhượng và của Phòng QLXNK khu vực.
Kính chuyển phòng QLXNK khu vực….…(quản lý Thương nhân Nhận Chuyển nhượng) để
làm thủ tục visa cho …..(Tên Thương nhân Nhận Chuyển nhượng).
Ngày......tháng......
năm 2005
Ký
tên đóng dấu
(Lãnh đạo Phòng QLXNK)
MẪU 02:
Biên
bản kiểm kê máy móc thiết bị của thương nhân phục vụ cho sản xuất gia công hàng
dệt may xuất khẩu
Tên thương nhân:
.......................................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất:
................................................
Tổng số lượng thiết bị đã khai báo: ..........................
STT
|
Loại thiết bị
|
Số lượng thiết bị
thực tế kiểm tra
|
Chứng từ mua bán
thiết bị
|
Năm sản xuất
|
Xuất xứ thiết bị/
Hãng sản xuất
|
Tóm lược tình trạng
thiết bị
|
Đang sản xuất
|
Đã lắp đặt, c.bị
đưa vào sản xuất
|
Trong kho, chưa lắp,
chờ sửa chữa, bảo dưỡng
|
1
|
Máy may thẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy chuyên
dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Vắt sổ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Máy 2 kim
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Máy thùa khuyết
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Máy vắt gấu
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Loại khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy cắt
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Máy là hơi
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khác (nếu
có thì ghi rõ loại gì)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số thiết bị không tính thiết bị khác (mục
5): ................... chiếc - Tổng số thiết bị
tính cả thiết bị khác: ................... chiếc
- Số dây chuyền sản xuất:
................... - Công suất từng dây chuyền:
................... - Tổng công suất:
...................
(Đơn vị tính: sản phẩm/đơn vị thời
gian)
- Đánh giá chung về tình trạng thiết bị:
....................................................................................
............................................................................................................................................
và
số thiết bị này có năng lực để sản xuất được các chủng loại sản phẩm:
............................................................................................................................
Xác nhận của đại diện
thương nhân
|
Người lập biểu
|
Trưởng Đoàn kiểm tra
|
Mẫu 03 : Báo cáo
của Phòng QLXNK.
BỘ THƯƠNG MẠI
PHÒNG QLXNK KHU VỰC…
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
......, ngày …tháng …năm
BÁO
CÁO
Về
việc tiến hành xác nhận chuyển nhượng hạn ngạch
Kính gửi: Ban Điều
hành Hạn ngạch Dệt may-Bộ Thương mại
Phòng Quản lý XNK khu vực…báo cáo về tình
hình xác nhận chuyển nhượng hạn ngạch thành tích 2005 cho các thương nhân xuất
khẩu hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ từ ngày….đến…ngày như sau:
Tên thương nhân chuyển nhượng HN
|
Địa chỉ
|
Tên thương nhân nhận chuyển nhượng HN
|
Địa chỉ
|
Thực hiện thủ tục xuất khẩu tại
(Tên Phòng QLXNK)
|
Chủng loại HN chuyển nhượng
|
Số lượng
|
HĐ chuyển nhượng số... ngày… tháng...
năm...
|
Số Thông báo Hạn ngạch liên quan tới việc
chuyển nhượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ký tên, đóng dấu
(Lãnh đạo Phòng QLXNK
khu vực)
BỘ THƯƠNG MẠI
PHÒNG QLXNK KHU VỰC…
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
... ,ngày….tháng …năm
BÁO
CÁO
Về
việc thực hiện thủ tục visa hạn ngạch chuyển nhượng
Kính gửi: Ban Điều
hành Hạn ngạch Dệt may-Bộ Thương mại
Phòng Quản lý XNK khu vực…báo cáo về tình
hình tiến hành thủ tục visa hạn ngạch chuyển nhượng cho các thương nhân xuất khẩu
hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ năm 2005 từ ngày….đến…ngày... như sau:
Chủng loại (Cat)
|
Tên thương nhân đăng ký làm thủ tục visa
|
Địa chỉ
|
Số lượng
|
Theo HĐ chuyển nhượng số..ngày…tháng..năm
|
Được xác nhận tại
(Tên phòng QLXNK xác nhận chuyển nhượng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cat 334/335
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
|
|
|
Hà Nội
|
|
|
B
|
|
|
|
Hải Phòng
|
|
|
C
|
|
|
|
|
|
Cat 338/339
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
|
|
|
|
|
|
D
|
|
|
|
|
|
Ký tên, đóng dấu
(Lãnh đạo Phòng QLXNK
khu vực)