BỘ CÔNG THƯƠNG - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ NGOẠI GIAO
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****
|
Số: 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2007
|
THÔNG TƯ LIÊN
TỊCH
HƯỚNG DẪN VIỆC TẠM NHẬP KHẨU, NHẬP
KHẨU HOẶC MUA MIỄN THUẾ TẠI VIỆT NAM, XUẤT KHẨU, TÁI XUẤT KHẨU, CHUYỂN NHƯỢNG
VÀ TIÊU HỦY NHỮNG VẬT DỤNG CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT
CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CÁC TỔ
CHỨC QUỐC TẾ ĐƯỢC HƯỞNG QUYỀN ƯU ĐÃI, MIỄN TRỪ TẠI VIỆT NAM
Căn
cứ Nghị định số 73/CP ngày 30 tháng 07 năm
1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn
trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của
tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23
tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý
mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Liên Bộ Công Thương - Tài chính - Ngoại giao thống nhất hướng dẫn việc tạm nhập
khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam, xuất khẩu, tái xuất khẩu, chuyển
nhượng và tiêu huỷ những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và
sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại
diện các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam như sau:
I. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan
đại diện tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn
trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập như quy định tại
Điều 8, Điều 9, Điều 10 của Nghị định số 73/CP ngày 30 tháng
07 năm 1994.
2. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự và viên chức thuộc
cơ quan đại diện tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam
được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tương đương theo các điều ước quốc tế mà Việt
Nam
ký kết hoặc gia nhập.
3. Nhân viên hành chính và kỹ thuật của cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên thuộc cơ quan đại diện của các tổ chức
quốc tế tại Việt Nam được hưởng
quyền ưu đãi, miễn trừ tương đương theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam
ký kết hoặc gia nhập.
II. Quy định về danh mục và định lượng
các vật dụng được tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt nam
1. Đối tượng
nêu tại Mục I Thông tư này được tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam những
vật dụng theo danh mục và định lượng tại Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư này và được miễn các loại thuế, phí, lệ phí, trừ phí lưu
kho, cước vận chuyển và cước phí về những dịch vụ tương tự theo quy định hiện
hành của Nhà nước Việt Nam, cụ thể như sau:
a) Phụ lục 1: Danh mục và định lượng vật dụng cần thiết phục
vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của đối tượng nêu tại khoản
1 Mục I Thông tư này.
b) Phụ lục 2: Danh mục và định lượng vật dụng cần thiết phục
vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của đối tượng nêu tại khoản
2 Mục I Thông tư này.
c) Phụ lục 3: Danh mục và định lượng vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu
cầu công tác và sinh hoạt của đối tượng nêu tại khoản 3 Mục I Thông
tư này. Đối tượng này chỉ được tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế
tại Việt Nam các vật dụng theo định lượng tại Phụ lục 3 ban hành kèm Thông tư
này trong vòng 6 tháng kể từ ngày đối tượng đó được Bộ Ngoại giao cấp chứng
minh thư sau khi đến nhận nhiệm vụ tại cơ quan đại diện tại Việt Nam.
2. Ngoài những vật dụng nêu tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, đối tượng nêu tại khoản
1 Mục I Thông tư này được phép nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam các vật dụng,
hàng hóa cần thiết khác ở mức tối thiểu để phục vụ cho nhu cầu công tác, sinh
hoạt và được miễn các loại thuế, phí và lệ phí, trừ phí lưu kho, cước vận chuyển
và cước phí về những dịch vụ tương tự theo quy định hiện hành của Nhà nước Việt
Nam.
Nếu vật dụng ngoài danh mục
nêu trên thuộc loại hàng hóa nhập khẩu không có điều kiện, Bộ Ngoại giao có
trách nhiệm xem xét giải quyết.
Nếu vật dụng ngoài danh mục
nêu trên thuộc loại hàng hóa nhập khẩu có điều kiện, Bộ Ngoại giao sẽ tiếp nhận
và kiến nghị tới Bộ Công Thương, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét giải quyết.
Vật dụng, hàng hoá mua miễn
thuế tại Việt Nam
phải không thuộc danh mục hàng hoá cấm kinh doanh. Vật dụng, hàng hoá nhập khẩu
vào Việt Nam
phải không thuộc danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu.
3. Khi có nhu cầu hợp lý, đối tượng nêu tại khoản
1 Mục I Thông tư này được tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam vượt
định lượng hoặc ngoài danh mục đối với vật dụng tại Phụ lục 1, được miễn các loại
thuế, phí và lệ phí, trừ phí lưu kho, cước vận chuyển và cước phí về những dịch
vụ tương tự theo quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam.
4. Căn cứ vào sổ định mức hàng miễn
thuế hoặc công văn của Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền,
đối tượng nêu tại Mục I Thông
tư này làm thủ tục tại cơ quan hải
quan.
5. Các đối tượng nêu tại Mục I Thông tư này
khi mua hàng tại các địa điểm Nhà nước Việt Nam
cho phép bán hàng miễn thuế thì mới được miễn các loại thuế, phí, lệ phí.
III. Quy định về điều kiện được tạm
nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại việt nam các vật dụng là xe ô tô, xe mô tô
1. Đối tượng nêu tại khoản 2 Mục I được
hưởng tiêu chuẩn miễn thuế xe ô tô, xe mô tô tại Phụ lục 2 ban hành kèm Thông
tư này nếu thoả mãn điều kiện sau:
a) Có thời gian công tác tại cơ quan đại diện tối thiểu là
12 tháng kể từ ngày đăng ký tạm trú và được Bộ Ngoại giao cấp giấy chứng minh
thư.
b) Thời gian công tác theo chứng minh thư được cấp còn từ 6
tháng trở lên.
2. Đối tượng nêu tại khoản 3 Mục I được
hưởng tiêu chuẩn miễn thuế xe ô tô, xe mô tô tại Phụ lục 3 ban hành kèm Thông
tư này nếu thoả mãn điều kiện sau:
a) Có thời gian công tác tại cơ quan đại diện tối thiểu là
12 tháng kể từ ngày đăng ký tạm trú và được Bộ Ngoại giao cấp giấy chứng minh
thư.
b) Điều kiện về thời hạn nêu tại điểm c khoản
1 Mục II.
3. Việc tạm nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng theo hướng dẫn tại
khoản 1, khoản 2 Mục này phải tuân thủ điều kiện, trình tự, thủ tục nhập khẩu ô
tô đã qua sử dụng quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước
ngoài; Quyết định số 35/2005/QĐ-BGTVT ngày 21
tháng 07 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về kiểm tra chất lượng,
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31 tháng 03
năm 2006 của liên Bộ Thương mại, Giao thông Vận tải, Tài chính, Công an hướng dẫn
việc nhập khẩu ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng theo Nghị định số
12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của
Chính phủ.
IV. Quy định
về tái xuất khẩu, xuất khẩu, chuyển nhượng và tiêu huỷ
những vật dụng tạm nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam
1. Tái xuất khẩu và xuất khẩu:
a) Khi tái xuất khẩu xe ô tô, xe mô tô đã tạm nhập khẩu hoặc
xuất khẩu xe ô tô, xe mô tô đã mua miễn thuế tại Việt Nam, các đối tượng nêu tại
Mục I Thông tư này được miễn các loại thuế, phí và lệ phí
liên quan theo quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam.
b) Sau khi tái xuất khẩu hoặc xuất khẩu, các đối tượng nêu
tại Mục I Thông tư này được tạm nhập khẩu hoặc mua miễn thuế
tại Việt Nam bổ sung đủ định lượng xe ô tô, xe mô tô theo các điều kiện quy định
tại Mục III Thông tư này. Riêng đối với đối tượng nêu tại khoản 2, khoản 3 Mục I phải thoả mãn điều kiện: thời gian công
tác tại Việt Nam
theo chứng minh thư được cấp còn tối thiểu từ 6 tháng trở lên kể từ ngày hoàn
thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc xuất khẩu.
2. Chuyển nhượng:
a) Các đối tượng nêu tại Mục I Thông tư này
đã tạm nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam xe ô tô, xe mô tô được
chuyển nhượng tại Việt Nam trong các trường hợp sau đây:
- Tính từ thời điểm được cấp Giấy phép đăng ký lưu hành xe,
đã sử dụng tại Việt Nam
quá thời gian sau:
+ Đối với đối tượng nêu tại khoản 1 Mục I Thông
tư này: ít nhất sau 24 tháng.
+ Đối với đối tượng nêu tại khoản 2, khoản
3 Mục I Thông tư này: ít nhất sau 12 tháng.
- Khi kết thúc thời gian công tác tại Việt Nam
(đối với đối tượng nêu tại khoản 2, khoản 3 Mục I Thông tư này).
b) Xe ô tô, xe mô tô bị tai nạn, hoả hoạn, thiên tai, không
thể tiếp tục sử dụng phục vụ công tác ngoại giao phải được Bộ Công an Việt Nam
hoặc cơ quan giám định có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản. Trong trường hợp thời
gian công tác tại Việt Nam còn từ 6 tháng trở lên, các đối tượng nêu tại khoản 2, khoản 3 Mục I Thông tư này mới được tạm
nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam xe ô tô, xe mô tô thay thế.
c) Các đối tượng nêu tại Mục I Thông tư này
chuyển nhượng cho nhau thì được miễn các loại thuế, phí, lệ
phí liên quan và trừ vào định lượng tại các Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư này của đối tượng được chuyển nhượng (người mua). Mọi
trường hợp chuyển nhượng khác, đối tượng chuyển nhượng (người bán) phải nộp đủ
các loại thuế, phí và lệ phí theo quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam.
d) Sau khi kết thúc thủ tục chuyển nhượng, các đối tượng
nêu tại khoản 1 Mục I Thông tư này được tạm nhập khẩu hoặc
mua miễn thuế tại Việt Nam để bổ sung đủ định lượng xe ô tô, xe mô tô tại Phụ lục
1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đ. Trừ trường hợp nêu tại điểm b khoản 2 Mục này, trước khi
chuyển nhượng đối tượng nêu tại khoản 2, khoản 3 Mục I Thông tư
này phải có văn bản gửi Bộ Ngoại giao và Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan)
cam kết trong thời gian công tác còn lại ở Việt Nam không nhập khẩu miễn thuế
hoặc mua tại các địa điểm Nhà nước Việt Nam cho phép bán hàng miễn thuế xe ô
tô, xe mô tô để thay thế cho vật dụng đã chuyển nhượng.
3. Tiêu huỷ:
a) Đối tượng nêu tại Mục I Thông tư này
có nhu cầu tiêu hủy hoặc bắt buộc phải tiêu huỷ các vật dụng tạm nhập khẩu, nhập
khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam do không còn đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng
phải gửi văn bản yêu cầu đến Bộ Ngoại giao trên cơ sở văn bản giám định của cơ
quan giám định có thẩm quyền.
b) Việc tiêu huỷ xe ô tô, xe mô tô tạm nhập khẩu hoặc mua
miễn thuế tại Việt Nam theo quy định tại Thông tư này chỉ được thực hiện khi có
sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Ngoại giao.
c) Sau khi tiêu hủy, các đối tượng nêu tại Mục
I Thông tư này được tạm nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam bổ sung định
lượng đối với xe ô tô, xe mô tô theo các điều kiện quy định tại Mục
III Thông tư này. Riêng đối với đối tượng nêu tại khoản 2,
khoản 3 Mục I Thông tư này phải thỏa mãn điều kiện: Thời gian công tác tại
Việt Nam
theo chứng minh thư được cấp còn tối thiểu từ 6 tháng trở lên kể từ ngày hoàn
thành thủ tục tiêu hủy.
d) Việc tiêu huỷ được thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành.
V. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
liên quan
1.
Bộ Ngoại giao:
a)
Xác định đối tượng được hưởng ưu đãi theo hướng dẫn tại Thông tư này.
b)
Thông báo Thông tư này cho các đối tượng nêu tại Mục I.
c)
Xem xét, giải quyết việc cho phép đối tượng thuộc khoản 1 Mục I
được tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam đối với hàng hoá,
vật dụng vượt định lượng quy định trong Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
này.
d)
Xem xét, giải quyết việc cho phép đối tượng thuộc khoản 1 Mục I
được tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam hàng hoá, vật dụng
không thuộc loại hàng hóa kinh doanh có điều kiện hoặc nhập khẩu có điều kiện
ngoài danh mục quy định trong Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
đ)
Tiếp nhận yêu cầu của đối tượng thuộc khoản 1 Mục I về việc
tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam hàng hóa, vật dụng
ngoài danh mục quy định trong Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này thuộc loại
hàng hóa kinh doanh có điều kiện hoặc nhập khẩu có điều kiện. Sau khi tiếp nhận
yêu cầu, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm kiến nghị Bộ Công Thương quyết định.
e) Xem xét, giải quyết
việc tiêu huỷ xe ô tô, xe mô tô tạm nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam
theo quy định tại Thông tư này.
g) Cấp và quản lý sổ định
mức hàng miễn thuế.
2. Bộ
Tài chính:
a) Ban hành và hướng dẫn việc
sử dụng sổ định mức hàng miễn thuế theo Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3.
b) Hướng dẫn và giải quyết thủ
tục hải quan đối với các vật dụng khi tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua tại địa
điểm bán hàng miễn thuế, tái xuất khẩu, xuất khẩu, chuyển nhượng, tiêu huỷ theo
quy định của Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Bộ
Công Thương:
Xem
xét, giải quyết yêu cầu của đối tượng thuộc khoản 1 Mục I về
việc tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam hàng hóa, vật dụng
ngoài danh mục quy định trong Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này thuộc loại
hàng hóa kinh doanh có điều kiện hoặc nhập khẩu có điều kiện trên cơ sở kiến
nghị của Bộ Ngoại giao.
4. Các đối tượng
nêu tại Mục I Thông tư này:
a)
Có trách nhiệm sử dụng các vật dụng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu và mua
miễn thuế tại Việt Nam đúng mục
đích và tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
b)
Các đối tượng nêu tại khoản 2, khoản 3 Mục I Thông tư này
phải tái xuất khẩu, xuất khẩu, chuyển nhượng hoặc tiêu hủy xe ô tô, xe mô tô
trong thời hạn ít nhất là 30 (ba mươi) ngày trước khi kết thúc thời gian công
tác tại Việt Nam theo đăng ký tạm trú và chứng minh thư được cấp. Trong trường
hợp không kịp tái xuất, xuất khẩu, chuyển nhượng hoặc tiêu hủy xe ô tô, xe mô
tô, đối tượng này phải làm thủ tục trả biển số và huỷ đăng ký xe tại cơ quan cảnh
sát giao thông và phải ủy quyền cho cơ quan đại diện giải quyết việc tái xuất
khẩu, chuyển nhượng hoặc tiêu hủy; vật dụng đó được bảo quản tại cơ quan đại diện.
c)
Trong trường hợp kết thúc thời gian công tác tại Việt Nam, đối tượng nêu tại khoản 2, khoản 3 Mục I Thông tư này chưa hoàn thành các thủ tục
tái xuất khẩu, chuyển nhượng xe ô tô, xe mô tô thì cơ quan đại diện có trách
nhiệm hoàn thành thủ tục nêu trên trong vòng 6 tháng kể từ ngày đối tượng nêu tại
khoản 2, khoản 3 Mục I Thông tư này kết thúc nhiệm kỳ.
d)
Phải trả lại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam sổ định mức hàng miễn thuế
trong thời hạn ít nhất 07 (bảy) ngày kể từ khi kết thúc thời gian công tác tại
Việt Nam đối với đối tượng nêu tại khoản 2 Mục I và khi sổ
hết hạn sử dụng đối với đối tượng nêu tại khoản 3 Mục I.
VI. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 (mười lăm) ngày
kể từ ngày đăng công báo.
2. Thông tư này thay thế các Thông tư liên bộ số 04/TTLB ngày 12 tháng 02 năm 1996, Thông tư liên
bộ số 04BS/TTLB ngày 20 tháng 10 năm 1996 của
liên Bộ Thương mại - Ngoại giao - Tài chính - Tổng cục Hải quan và các văn bản
hướng dẫn liên quan khác.
3. Trong quá trình thực hiện, Bộ Công Thương, Bộ Ngoại
giao, Bộ Tài chính sẽ phối hợp xem xét giải quyết kịp thời những phát sinh, vướng
mắc và hàng năm tổ chức họp rút kinh nghiệm việc thực hiện các hướng dẫn tại Thông
tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Biên
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Bàng
|
Nơi
nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư Pháp;
- Công báo;
- Website của Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị trực thuộc cơ quan Bộ Công Thương,
Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Lưu: VT, PC (BCT).
|
|
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VÀ ĐỊNH LƯỢNG VẬT DỤNG CẦN THIẾT PHỤC VỤ
CHO NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH
SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG ngày 15
tháng 10 năm 2007)
Số
TT
|
Tên hàng, vật dụng
|
Ghi chú
|
Cơ quan 5 người trở xuống
|
Thêm 3 người
|
|
1
|
Xe ô tô
|
03 chiếc
|
01 chiếc
|
Tay
lái thuận
|
2
|
Xe mô tô
|
02 chiếc
|
01 chiếc
|
Loại có dung tích xi lanh dưới
175 cm3
|
3
|
Ti vi
|
02 cái
|
01 cái
|
|
4
|
Dàn âm thanh đa chiều
|
02 bộ
|
01 bộ
|
|
5
|
Rượu các loại
|
50 lít
|
30 lít
|
1 quý
|
6
|
Bia các loại
|
100 lít
|
60 lít
|
1 quý
|
7
|
Thuốc lá
|
10 tút
|
6 tút
|
1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi
bao có 20 điếu
|
8
|
Điều hòa nhiệt độ
|
|
|
Mỗi người 01 chiếc
|
9
|
Máy tính cá nhân
|
|
|
Mỗi người 01 chiếc
|
Ghi chú: Mặt hàng và vật
dụng số 3, 4, 8, 9 sau 3 năm được phép thanh lý, nhập khẩu hoặc mua mới miễn
thuế thay thế.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC VÀ ĐỊNH LƯỢNG VẬT DỤNG
CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT CỦA CÁC THÀNH VIÊN CƠ QUAN
ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ
TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG ngày 15
tháng 10 năm 2007)
Số
TT
|
Tên
hàng, vật dụng
|
Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao
|
Người đứng đầu cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của
các tổ chức quốc tế
|
Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự và viên chức của
tổ chức quốc tế
|
Ghi
chú
|
1
|
Xe ô tô
|
02 chiếc
|
01 chiếc
|
01 chiếc
|
Tay lái thuận
|
2
|
Xe mô tô
|
01 chiếc
|
01 chiếc
|
01 chiếc
|
Loại có dung tích xi lanh dưới
175 cm3
|
3
|
Ti vi
|
03 cái
|
02 cái
|
02 cái
|
Trong suốt thời gian làm việc tại
Việt Nam
|
4
|
Máy giặt
|
01 cái
|
01 cái
|
01 cái
|
Trong suốt thời gian làm việc tại
Việt Nam
|
5
|
Rượu các loại
|
100 lít
|
70 lít
|
50 lít
|
1 quý
|
6
|
Bia các loại
|
300 lít
|
270 lít
|
200 lít
|
1 quý
|
7
|
Thuốc lá
|
30 tút
|
30 tút
|
20 tút
|
1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu
|
8
|
Điều hòa nhiệt độ (không quá 18000 PTU)
|
04 chiếc
|
03 chiếc
|
02 chiếc
|
Trong
suốt thời gian làm việc tại Việt Nam
|
9
|
Máy tính cá nhân
|
02 cái
|
02 cái
|
01 cái
|
Trong
suốt thời gian làm việc tại Việt Nam
|
10
|
Lò nướng điện
|
01 cái
|
01 cái
|
01 cái
|
Trong
suốt thời gian làm việc tại Việt Nam
|
11
|
Lò vi sóng
|
01 cái
|
01 cái
|
01 cái
|
Trong
suốt thời gian làm việc tại Việt Nam
|
12
|
Tủ lạnh
|
01 cái
|
01 cái
|
01 cái
|
Trong
suốt thời gian làm việc tại Việt Nam
|
13
|
Các vật dụng cá nhân khác
|
Mỗi loại 01 đơn vị
|
Mỗi loại 01 đơn vị
|
Mỗi loại 01 đơn vị
|
Trong
suốt thời gian làm việc tại Việt Nam
|
PHỤ LỤC 3
DANH
MỤC VÀ ĐỊNH LƯỢNG VẬT DỤNG CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT
CỦA CÁC NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH VÀ KỸ THUẬT CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ
QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG
ngày 15 tháng 10 năm 2007)
Số TT
|
Tên hàng, vật dụng
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Xe ô tô
|
01 chiếc
|
Tay
lái thuận
|
2
|
Xe mô tô
|
01 chiếc
|
Loại có dung tích xi lanh dưới
175 cm3
|
3
|
Ti vi
|
01 cái
|
|
4
|
Máy giặt
|
01 cái
|
|
5
|
Rượu các loại
|
40 lít
|
|
6
|
Bia các loại
|
400 lít
|
|
7
|
Thuốc lá
|
20 tút
|
loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao
có 20 điếu
|
8
|
Điều hòa nhiệt độ (không quá 18000 PTU)
|
01 chiếc
|
|
9
|
Máy tính cá nhân
|
01 cái
|
|
10
|
Lò nướng điện
|
01 cái
|
|
11
|
Lò vi sóng
|
01 cái
|
|
12
|
Tủ lạnh
|
01 cái
|
|
13
|
Các vật dụng cá nhân khác
|
Mỗi loại 01 đơn vị
|
|