BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2020/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 2020
|
DỰ THẢO
|
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐÃ QUA ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày
01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Danh mục ngành, nghề sử dụng lao động phải qua đào tạo.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục
ngành, nghề sử dụng lao động đã qua đào tạo.
2. Thông tư này áp dụng cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp sử dụng lao động và người lao động làm việc ở các ngành, nghề quy
định trong Danh mục.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Người lao động là người
từ đủ 15 tuổi trở lên, làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận được
trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
2. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử
dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng
lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
3. Lao động đã qua đào tạo là:
a) Người đã được cấp chứng nhận đào tạo, chứng
chỉ đào tạo; chứng chỉ sơ cấp; bằng tốt nghiệp nghề; bằng tốt nghiệp các trình
độ trung cấp (hoặc tương đương), cao đẳng (hoặc tương đương), đại học, sau đại
học và các chứng chỉ chuyên môn theo quy định của các luật chuyên ngành hoặc
người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
b) Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ
sở đào tạo nước ngoài, được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và
Đào tạo công nhận văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp và công
nhận tương đương với các trình độ đào tạo của Việt Nam;
c) Người được cấp chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh/thành
phố trở lên và người chưa qua một trường lớp đào tạo nào nhưng do tự học, do được
truyền nghề hoặc vừa làm vừa học nên đã có được kỹ năng, tay nghề, tương đương
với trình độ sơ cấp cùng nghề và thực tế đã từng làm công việc này với thời
gian từ 3 năm trở lên.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân sử
dụng lao động chỉ được sử dụng lao động đã qua đào tạo đối với các ngành, nghề
được quy định tại Thông tư này theo lộ trình sau:
a) Danh mục ngành nghề sử dụng lao động đã qua
đào tạo 01 được áp dụng từ 01 tháng 01 năm 2022;
b) Danh mục ngành nghề sử dụng lao động đã qua
đào tạo 02 được áp dụng từ 01 tháng 01 năm 2023;
c) Các ngành nghề còn lại trong Danh mục ngành,
nghề đào tạo theo quy định tại Thông tư số 04/2018/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 03
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục
ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, cao đẳng và các ngành nghề khác
được áp dụng từ 01 tháng 01 năm 2025.
2. Đối với lao động đã được tuyển dụng thì cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện
tự đào tạo hoặc cử người lao động đi đào tạo tại các cơ sở đào tạo theo trình độ
phù hợp đáp ứng yêu cầu theo lộ trình trên.
3. Hằng năm, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong
phạm vi quản lý chủ động rà soát, xem xét, đề xuất thay đổi, bổ sung Danh mục
ngành, nghề sử dụng lao động đã qua đào tạo cho phù hợp với thực tế, gửi Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, điều chỉnh.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày tháng năm
2020.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, các tổ chức chính trị - xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân sử dụng lao động
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
|
DANH MỤC 1.
NGÀNH, NGHỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐÃ QUA ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TỪ
01 THÁNG 01 NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Thông tư số
/2020/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Tên ngành,
nghề
|
1
|
Lắp đặt cầu
|
2
|
Lắp đặt giàn khoan
|
3
|
Xây dựng công trình thủy điện
|
4
|
Xây dựng công trình mỏ
|
5
|
Công nghệ hoá nhựa
|
6
|
Công nghệ hóa nhuộm
|
7
|
Công nghệ hóa Silicat
|
8
|
Công nghệ điện hoá
|
9
|
Công nghệ chống ăn mòn kim loại
|
10
|
Công nghệ mạ
|
11
|
Công nghệ sơn
|
12
|
Công nghệ sơn tĩnh điện
|
13
|
Công nghệ sơn điện di
|
14
|
Công nghệ sơn ô tô
|
15
|
Công nghệ sơn tàu thuỷ
|
16
|
Sản xuất vật liệu hàn
|
17
|
Sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
|
18
|
Sản xuất các chất vô cơ
|
19
|
Sản xuất sản phẩm giặt tẩy
|
20
|
Sản xuất phân bón
|
21
|
Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
|
22
|
Sản xuất sơn
|
23
|
Sản xuất xi măng
|
24
|
Sản xuất gạch Ceramic
|
25
|
Sản xuất gạch Granit
|
26
|
Sản xuất đá bằng cơ giới
|
27
|
Sản xuất vật liệu chịu lửa
|
28
|
Sản xuất bê tông nhựa nóng
|
29
|
Sản xuất sứ xây dựng
|
30
|
Sản xuất pin, ắc quy
|
31
|
Sản xuất tấm lợp Fibro xi măng
|
32
|
Sản xuất gốm xây dựng
|
33
|
Khoan thăm dò địa chất
|
34
|
Khai thác mỏ
|
35
|
Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò
|
36
|
Kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên
|
37
|
Vận hành thiết bị sàng tuyển than
|
38
|
Vận hành thiết bị sàng tuyển quặng kim loại
|
39
|
Khoan nổ mìn
|
40
|
Khoan đào đường hầm
|
41
|
Khoan khai thác mỏ
|
42
|
Vận hành thiết bị mỏ hầm lò
|
43
|
Vận hành trạm khí hoá than
|
44
|
Vận hành, sửa chữa trạm xử lý nước thải mỏ hầm
lò
|
45
|
Gia công và lắp dựng kết cấu thép
|
46
|
Hàn
|
47
|
Rèn, dập
|
48
|
Sửa chữa thiết bị mỏ hầm lò
|
49
|
Sửa chữa thiết bị hoá chất
|
50
|
Bảo trì và sửa chữa thiết bị cơ giới hạng nặng
|
51
|
Bảo trì và sửa chữa thiết bị hoá chất
|
52
|
Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm
biến áp có điện áp từ 220 KV trở lên
|
53
|
Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm
biến áp có điện áp từ 110KV trở xuống
|
54
|
Luyện gang
|
55
|
Luyện thép
|
56
|
Luyện kim đen
|
57
|
Luyện kim màu
|
58
|
Luyện Ferro hợp kim
|
59
|
Xử lý chất thải công nghiệp và y tế
|
60
|
Xử lý chất thải trong công nghiệp đóng tàu
|
61
|
Xử lý chất thải trong sản xuất thép
|
62
|
Xử lý nước thải công nghiệp
|
63
|
Xử lý chất thải trong sản xuất cao su
|
64
|
Kỹ thuật thoát nước và xử lý nước thải
|
65
|
Lặn trục vớt
|
66
|
Lặn nghiên cứu khảo sát
|
67
|
Lặn thi công
|
68
|
Xử lý rác thải
|
DANH MỤC 2.
NGÀNH, NGHỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐÃ QUA ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TỪ
01 THÁNG 01 NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Thông tư số
/2020/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Tên ngành,
nghề
|
1
|
Đúc, dát đồng mỹ nghệ
|
2
|
Chạm khắc đá
|
3
|
Gia công và thiết kế sản phẩm mộc
|
4
|
Dịch vụ pháp lý
|
5
|
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính
|
6
|
Quản trị mạng máy tính
|
7
|
Xây dựng công trình thủy
|
8
|
Kỹ thuật xây dựng mỏ
|
9
|
Khai thác mỏ hầm lò
|
10
|
Công nghệ kỹ thuật đóng mới thân tàu biển
|
11
|
Công nghệ kỹ thuật vỏ tàu thủy
|
12
|
Công nghệ chế tạo vỏ tàu thuỷ
|
13
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học
|
14
|
Công nghệ hoá hữu cơ
|
15
|
Công nghệ hoá vô cơ
|
16
|
Hoá phân tích
|
17
|
Phân tích cơ lý hóa xi măng
|
18
|
Kiểm nghiệm, phân tích gốm, sứ, thủy tinh
|
19
|
Nhân viên bức xạ
|
20
|
Công nghệ sản xuất ván nhân tạo
|
21
|
Chế tạo thiết bị cơ khí
|
22
|
Chế tạo khuôn mẫu
|
23
|
Lắp đặt thiết bị cơ khí
|
24
|
Lắp đặt thiết bị lạnh
|
25
|
Lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp
|
26
|
Lắp đặt điện công trình
|
27
|
Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có
điện áp từ 220 KV trở lên
|
28
|
Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có
điện áp từ 110 KV trở xuống
|
29
|
Cắt gọt kim loại
|
30
|
Nguội chế tạo
|
31
|
Nguội lắp ráp cơ khí
|
32
|
Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí
|
33
|
Bảo trì và sửa chữa thiết bị cơ khí
|
34
|
Bảo trì và sửa chữa ô tô
|
35
|
Bào trì và sửa chữa máy xây dựng và máy nâng
chuyển
|
36
|
Bảo trì và sửa chữa máy, thiết bị công nghiệp
|
37
|
Bảo trì và sửa chữa máy xây dựng và máy nâng
chuyển
|
38
|
Nguội sửa chữa máy công cụ
|
39
|
Sửa chữa, vận hành tàu cuốc
|
40
|
Sửa chữa máy tàu biển
|
41
|
Sửa chữa máy tàu thuỷ
|
42
|
Sửa chữa điện máy công trình
|
43
|
Sửa chữa, lắp đặt thiết bị điện xi măng
|
44
|
Sửa chữa thiết bị tự động hoá
|
45
|
Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí
|
46
|
Sửa chữa máy nâng chuyển
|
47
|
Sửa chữa máy thi công xây dựng
|
48
|
Sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí xi măng
|
49
|
Sửa chữa cơ khí động lực
|
50
|
Sửa chữa máy thi công xây dựng
|
51
|
Vận hành cần, cầu trục
|
52
|
Vận hành máy thi công nền
|
53
|
Vận hành máy thi công mặt đường
|
54
|
Vận hành máy xây dựng
|
55
|
Vận hành máy đóng cọc và khoan cọc nhồi
|
56
|
Vận hành, sửa chữa máy thi công đường sắt
|
57
|
Vận hành, sửa chữa máy tàu cá
|
58
|
Khảo sát địa chất
|
59
|
Khoan khai thác dầu khí
|
60
|
Vận hành thiết bị khai thác dầu khí
|
61
|
Vận hành thiết bị sản xuất phân đạm từ khí dầu
mỏ
|
62
|
Vận hành nhà máy thủy điện
|
63
|
Vận hành nhà máy nhiệt điện
|
64
|
Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện
|
65
|
Vận hành điện trong nhà máy thủy điện
|
66
|
Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh
|
67
|
Điều khiển tàu cuốc
|
68
|
Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò
|
69
|
Kỹ thuật lò hơi
|
70
|
Kỹ thuật tua bin
|
71
|
Kỹ thuật xây dựng
|
72
|
Xây dựng cầu đường bộ
|
73
|
Quản lý công trình đô thị
|
74
|
Gia công và lắp dựng kết cấu thép
|
75
|
Cốp pha - giàn giáo
|
76
|
Cốt thép - hàn
|
77
|
Nề - Hoàn thiện
|
78
|
Điều khiển phương tiện thủy nội địa
|
79
|
Điều khiển tàu biển
|
80
|
Khai thác máy tàu biển
|
81
|
Vận hành máy tàu thủy
|
82
|
Lái tàu đường sắt
|
83
|
Điều dưỡng
|
84
|
Hộ sinh
|
85
|
Chăm sóc sắc đẹp
|
86
|
Dịch vụ thẩm mỹ
|
87
|
Hướng dẫn du lịch
|
88
|
Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn
|
89
|
Dược
|
90
|
Kỹ thuật kiểm nghiệm thuốc
|