BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 2016
|
DỰ THẢO
|
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC MẶT HÀNG
CHỊU THUẾ
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế
nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11
ngày 29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành
lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số
295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban
hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất
đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu
thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số
710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa
đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12
ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số
295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày
22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP
ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục
mặt hàng chịu thuế.
Điều 1. Ban hành Biểu thuế xuất
khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy
định tại Phụ lục I.
2. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu
thuế quy định tại Phụ lục II.
Điều 2. Biểu thuế xuất khẩu theo
danh mục mặt hàng chịu thuế
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy
định tại Phụ lục I gồm mô tả hàng hoá và mã hàng (08 chữ số), mức thuế suất
thuế xuất khẩu quy định cho từng mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.
2. Trường hợp mặt hàng xuất khẩu không được quy định cụ thể tên trong Biểu
thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan vẫn phải kê
khai mã hàng của mặt hàng xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt
hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu là 0% (không phần
trăm).
3. Thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng xuất khẩu
được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu nhập khẩu thực hiện theo quy định tại
khoản 5 Điều 114, khoản 2, khoản 3 Điều 128 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày
25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra,
giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng
hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Mặt hàng than gỗ rừng trồng thuộc mã hàng
4402.90.90 được áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 5% quy định tại Danh mục
Biểu thuế xuất khẩu phải đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật như sau:
Tiêu chí
|
Yêu cầu
|
Độ cứng
|
Cứng, rắn chắc
|
Hàm lượng tro
|
≤ 3%
|
Hàm lượng carbon cố định (C)-là
carbon nguyên tố, không mùi, không khói khi tiếp lửa.
|
≥ 70%
|
Nhiệt lượng
|
≥ 7000Kcal/kg
|
Hàm lượng lưu huỳnh
|
≤ 0,2%
|
Độ bốc
|
≥ 4%
|
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
quy định tại Phụ lục II bao gồm:
1. Mục I: Quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng
đối với 97 chương theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam. Nội dung gồm tên
các Phần, Chương, Chú giải phần, chú giải chương; Danh mục biểu thuế được chi
tiết mô tả hàng hoá (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã hàng (08 chữ số),
mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho mặt hàng chịu thuế.
2. Mục II: Chương 98 - Quy định mã hàng và mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.
2.1. Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu
ưu đãi riêng tại Chương 98.
a) Chú giải chương: Các mặt hàng có tên nêu tại khoản 1 phần
I mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98.
b) Chú giải nhóm:
- Việc phân loại mã hàng hoá và áp dụng mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng CKD của ô tô được thực hiện theo quy
định tại khoản 2.1 phần I mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
- Các mặt hàng: Chất xử lý bề mặt dùng cho sản xuất vải tráng,
vải giả da thuộc nhóm 98.06; giấy kfraf dùng làm bao xi măng đã tẩy trắng thuộc
nhóm 98.07; thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo thuộc nhóm 98.11; kem hỗ trợ chức
năng bảo vệ da, gel làm giảm sẹo thuộc nhóm 98.25; vải mành nylong 1680/D/2 và
1890 D/2 thuộc nhóm 98.26 và dây đồng có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6
mm nhưng không quá 8 mm thuộc nhóm 98.30 được áp dụng mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 nếu đáp ứng các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật
quy định cụ thể tại khoản 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6 và 2.7 phần I mục II phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Cách thức phân loại, điều kiện để được áp dụng mức thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương 98, báo cáo kiểm tra việc sử
dụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương
98: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 phần I mục II phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này.
2.2. Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi riêng gồm: Mã
hàng của nhóm
mặt hàng, mặt hàng thuộc Chương 98; mô tả hàng hoá (tên
nhóm mặt hàng, mặt hàng); mã hàng tương ứng của nhóm hàng, mặt hàng đó tại mục I phụ lục II
(97 chương theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam) và mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi áp dụng riêng tại Chương
98 thực hiện theo quy định cụ thể tại phần II mục II phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này.
2.3. Các nhóm mặt hàng, mặt hàng có tên và được thực
hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 nếu đủ
điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định hiện
hành thì được lựa chọn áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy
định tại các Thông tư ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hoặc thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 của Thông tư này.
2.4. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan
phải kê khai mã hàng theo cột “Mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II” nêu tại
Chương 98 và ghi chú mã hàng Chương 98 vào bên cạnh.
Ví dụ: Mặt hàng giấy kraft dùng làm bao xi măng, đã
tẩy trắng khi nhập khẩu, người khai hải quan kê khai mã hàng là 4804.29.00
(9807.00.00), thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 3%.
Điều 4. Nguyên tắc điều
chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng máy gia công cơ khí
trong nước chưa sản xuất được (cập nhật Điều 2 Thông tư số 139/2014/TT-BTC
ngày 23/9/2014)
Trường hợp các mặt hàng máy gia công
cơ khí thuộc nhóm 84.54 đến nhóm 84.63 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành
kèm theo Thông tư này thuộc loại trong nước chưa sản xuất được có mức thuế suất
lớn hơn 0% thì được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng 0%. Danh
mục mặt hàng trong nước đã sản xuất được căn cứ theo quy định của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Công Thương.
Điều 5. Thuế nhập khẩu ưu
đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng
nhập khẩu được quy định như sau:
1. Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả
lái xe) thuộc nhóm 87.02 và 87.03 áp dụng mức thuế nhập khẩu theo quy định tại
Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi chở xuống đã
qua sử dụng, Quyết định số 24/2013/QĐ-TTg ngày 03/5/2013 sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 và các văn bản hướng
dẫn, điều chỉnh mức thuế nhập khẩu của Bộ Tài chính.
2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe ô
tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và xe vận
tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 87.04 (trừ
xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc
thép để chở hàng hóa có giá trị; xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng
rời nâng hạ được) là 150%.
3. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các
loại xe ô tô khác thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 bằng 1,5 lần so với mức
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại thuộc các nhóm
87.02, 87.03, 87.04 quy định tại mục I phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 17/2014/TT-BTC ngày
14/2/2014 sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc
nhóm 07.14 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số
164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính: giảm thuế nhập khẩu mặt hàng
sắn thuộc nhóm 07.14 từ 10% xuống 3%.
b) Thông tư số 30/2014/TT-BTC ngày 7/3/2014
về việc sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế xuất khẩu và mã hàng đối với mặt
hàng bột cacbonat canxi tại Biểu thuế xuất khẩu.
c) Thông tư số 111/2014/TT-BTC ngày
18/8/2014 sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng cao su thuộc nhóm
40.01, 40.02, 40.05 quy định tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư
số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013: Giảm thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng
cao su từ 1% xuống 0%.
d) Thông tư 122/2014/TT-BTC ngày
27/8/2014 sửa đổi, bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái, có
tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn nhưng không quá 45 tấn quy định tại Thông
tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
e) Thông tư số 131/2014/TT-BTC ngày
10/9/2014 sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng phân bón thuộc
nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số
164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013.
g) Thông tư số 139/2014/TT-BTC ngày
23/9/2014 sửa đổi mức thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm
84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số
164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013.
h) Thông tư số 173/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng
tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC
ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để thực hiện cam kết WTO năm 2015.
i) Thông tư số 186/2014/TT-BTC ngày
8/12/2014 sửa đổi, bổ sung Chương 98 quy định mã hàng hóa và mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng của Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài
chính.
k) Thông tư số 36 /2015/TT-BTC ngày
23/3/2015 sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang
sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 7113, 71.14, 71.15
tại Biểu thuế xuất khẩu.
l) Thông tư số 63/2015/TT-BTC ngày
6/5/2015 sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm
07.14 tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC
ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
m) Thông tư số 78/2015/TT-BTC ngày
20/5/2015 sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng
xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
n) Thông tư số 101/2015/TT-BTC ngày
29/6/2015 bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các
sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm thuộc Chương 98 của Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
o) Các quy định khác của Bộ Tài
chính về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi trái với quy định tại Thông
tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, các
văn bản liên quan được dẫn chiếu tại Thông tư này mà được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế./.
Nơi nhận:
- Thủ
tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân TC;
- Viện Kiểm sát nhân dân TC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (PXNK).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
(Ghi chú: Những nội dung in
nghiêng là những nội dung cập nhật mới so với Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày
15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu
ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế).
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|