Dự thảo Thông tư quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác không phải là nhà đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 14/11/2016
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký ***
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày     tháng     năm 2016

DỰ THẢO

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH LPTB ĐỐI VỚI CÁC TÀI SẢN KHÁC KHÔNG PHẢI LÀ NHÀ ĐẤT

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế; Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;

Căn cứ Luật giá số 11/2015/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số Nghị định số 140/NĐ-CP ngày 10/10/2016 hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định Bảng giá tính LPTB đối với các tài sản khác không phải là nhà đất như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các tài sản được quy định tại khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 2 Nghị định số 140/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Cơ quan thực hiện chức năng xây dựng, điều chỉnh và ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các tài sản quy định tại khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 2 Nghị định số 140/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.

2. Tổ chức, cá nhân khác là người nộp lệ phí trước bạ.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự và các vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy là các loại xe được quy định tại khoản 6, khoản 8 Điều 2 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 (sau đây gọi chung là xe máy).

- Xe ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự và các vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy các loại xe được quy định tại khoản 7, khoản 8 Điều 2 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 (sau đây gọi chung là ôtô).

- Giá bán lẻ ô tô, xe máy là giá bán theo thông báo giá của nhà sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, đại lý độc quyền phân phối (đã bao gồm thuế).

- Giá theo trị giá hải quan là trị giá hải quan theo quy định của Luật hải quan.

Chương II

BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Điều 4. Phương pháp xây dựng bảng giá tính lệ phí trước bạ

1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ được xây dựng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định số 140/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về lệ phí trước bạ để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ.

Đối với loại ô tô, xe máy cùng chủng loại nhưng có năm sản xuất trước thời điểm ban hành Bảng giá thì nguyên tắc tính giá được căn cứ vào giá loại phương tiện tại thời điểm Bảng giá ban hành và áp dụng trừ lùi theo tỷ lệ: 5%/2 năm. Cho đến hết 10 năm sản xuất thì dừng tỷ lệ (là 75% giá LPTB so với giá hiện tại.

[...]