Thông tư 98/2016/TT-BTC bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng trứng Artemia vào chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư 182/2015/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 98/2016/TT-BTC
Ngày ban hành 29/06/2016
Ngày có hiệu lực 13/08/2016
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Vũ Thị Mai
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 98/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2016

 

THÔNG TƯ

BỔ SUNG DANH MỤC NHÓM MẶT HÀNG VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI RIÊNG ĐỐI VỚI MẶT HÀNG TRỨNG ARTEMIA VÀO CHƯƠNG 98 CỦA BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 182/2015/TT-BTC NGÀY 16/11/2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh Mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khu ưu đãi theo danh Mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một sĐiều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định s215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư bổ sung danh Mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng trứng Artemia vào chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư s 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 1. Bổ sung Mục I - Chú giải và Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại chương 98

1. Bổ sung Điểm 1.40 vào Khoản 1 Mục I - Chú giải và Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

“1.40. Nhóm 98.43: Trứng Artemia (Artemia cysts) dùng làm thức ăn thủy sn

2. Bổ sung Điểm b.11 vào Khoản 3 Mục I về Điều kiện và thủ tục nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng của mã hàng 9843.00.00 ghi tại Chương 98 như sau:

“b.11) Hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 98.43

b.11.1 - Trách nhiệm của người khai hải quan:

Người khai hải quan phải đăng ký danh Mục hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 98.43 (Danh Mục) với Chi cục hải quan nơi thuận tiện nhất trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh Mục gm:

- Công văn đề nghị cấp danh Mục;

- Danh Mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi.

Công văn đề nghị cấp Danh Mục, Danh Mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, trong đó thay từ “miễn thuế” thành “dùng làm thức ăn thủy sản”.

Trường hợp Danh Mục đã đăng ký nhưng cần sửa đổi, bsung thì người khai hải quan được sửa đổi, bổ sung với Điều kiện phải có giấy tờ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh Mục trước thời Điểm nhập khẩu hàng hóa lần đầu hoặc trước thời Điểm nhập khẩu cho lô hàng tiếp theo có sửa đi, bổ sung Danh Mục để chứng minh việc sửa đi, bổ sung là phù hợp. Hsơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh Mục sửa đổi, bổ sung gồm:

- Công văn đề nghị cấp Danh Mục sửa đổi, bổ sung;

- Danh Mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi sửa đổi, bổ sung.

Trường hợp mất Danh Mục và Phiếu theo dõi trừ lùi thì người khai hải quan có hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh Mục lần đầu đề nghị cấp lại, bao gồm:

- Công văn đề nghị cấp lại Danh Mục, Phiếu theo dõi trừ lùi trong đó nêu rõ: lý do mất Danh Mục, Phiếu theo dõi trừ lùi và cam kết của người khai hải quan về tính chính xác của nội dung khai báo;

- Bảng kê toàn bộ tờ khai hải quan (điện tử hoặc giấy) của số lượng hàng hóa đã nhập khu theo danh Mục;

- Bản Danh Mục và Phiếu theo dõi trừ lùi của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng cuối cùng trước khi thất lạc (01 bản chụp có xác nhận của cơ quan hải quan nơi nhập khẩu).

Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan các h sơ sau:

- Hồ sơ hải quan theo quy định hiện hành;

- Danh Mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi đã đăng ký với cơ quan hải quan (bản giao người khai hải quan) để cơ quan hải quan làm thủ tục thực hiện trừ lùi hàng hóa nhập khẩu.

[...]