Thông tư 88/TT-ĐT-1995 hướng dẫn chế độ làm việc của Cán bộ giảng dạy nghệ thuật trong các trường văn hóa nghệ thuật do Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành
Số hiệu | 88/TT-ĐT |
Ngày ban hành | 16/12/1995 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/1996 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá-Thông tin |
Người ký | Nguyễn Trung Kiên |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Giáo dục,Văn hóa - Xã hội |
BỘ
VĂN HOÁ-THÔNG TIN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/TT-ĐT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 1995 |
Ngày 20/4/1986 Bộ Văn hoá đã ban hành quy chế 101A/VH-ĐT quy định chế độ làm việc của cán bộ giảng dạy nghệ thuật. Nay để phù hợp với tình hình đổi mới trong hệ thống chức danh cán bộ giảng dạy bậc Trung học và Dạy nghề, Đại học và trên Đại học. Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn một số điểm cụ thể về chế độ làm việc của cán bộ giảng dạy nghệ thuật trong các trường VHNT Trung ương và địa phương như sau:
1- Trong các trường VHNT có nhiều loại hình cán bộ giảng dạy. Đối tượng được áp dụng thông tư này chỉ bao gồm cán bộ giảng dạy nghệ thuật, còn các loại hình cán bộ giảng dạy khác áp dụng theo quy định chung của Bộ Giáo dục - Đào tạo.
2- Trong giảng dạy nghệ thuật, đại bộ phận giảng viên không tách bạch dạy lý thuyết và dạy thực hành mà gọi chung là giờ giảng.
3- Công tác trong năm học của cán bộ giảng dạy được phân ra nhiều nội dung và những nội dung này được phép chuyển đổi theo quy định chung.
II- ĐỊNH MỨC THỜI GIAN CHO TỪNG LOẠI CÔNG VIỆC
1- Khối lượng thời gian làm việc của cán bộ giảng dạy trong một năm là 52 tuần được phân bổ như sau:
- Nghỉ hè, lễ, tết: 10 tuần
- Lao động nghĩa vụ: 2 tuần
- Luyện tập quân sự: 2 tuần
- Dự phòng: 2 tuần Tổng 16 tuần
Số tuần thực học (thực dạy)/năm:
52 tuần - 16 tuần = 36 tuần
Quy đổi ra giờ hành chính:
36 tuần x 6 ngày x 8 giờ = 1.728 giờ.
2- Khối lượng thời gian theo giờ hành chính phân bổ cho các nhiệm vụ của cán bộ giảng dạy được tính theo các nhiệm vụ của người cán bộ giảng dạy:
ĐỐI VỚI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG:
Nhiệm vụ Chức danh |
Số giờ giảng dạy |
Số giờ hoạt động nghệ thuật NCKH |
Số giờ bồi dưỡng chuyên môn |
Sinh hoạt Hội họp chung |
Tổng số giờ |
Giáo sư |
1.200 |
350 |
58 |
120 |
1.728 |
Phó Giáo sư |
1.200 |
300 |
108 |
120 |
1.728 |
Giảng viên chính |
1.200 |
200 |
208 |
120 |
1.728 |
Giảng viên |
1.200 |
100 |
308 |
120 |
1.728 |
Đối với cán bộ giảng dạy có những nhiệm vụ như quy định ở bảng trên nhưng tuỳ theo kế hoạch từng năm Hiệu trưởng có quyền điều tiết các nhiệm vụ lẫn cho nhau miễn sao vẫn đảm bảo đủ nhiệm vụ và quyền lợi của mỗi cán bộ giảng dạy trong nhà trường.
3- Định mức cho nhiệm vụ giảng dạy được quy đổi theo hệ số như sau:
Giảng viên: 1 tiết giảng cần = 6 giờ hành chính để chuẩn bị
Giảng viên chính: 1 tiết giảng cần = 5 giờ hành chính để chuẩn bị
Phó giáo sư: 1 tiết giảng cần = 4,5 giờ hành chính để chuẩn bị
Giáo sư: 1 tiết giảng cần = 4 giờ hành chính để chuẩn bị
a) Đối với cán bộ giảng dạy đại học:
Chức danh |
Định mức giờ chuẩn/năm |
Giáo sư |
300 giờ chuẩn |
Phó Giáo sư |
260 giờ chuẩn |
Giảng viên chính |
240 giờ chuẩn |
Giảng viên |
200 giờ chuẩn |