Thông tư 77-TC/TCT-1996 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí Nhà nước về bảo đảm trật tự An toàn giao thông đường bộ và trật tự An toàn giao thông đô thị do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 77-TC/TCT
Ngày ban hành 29/11/1996
Ngày có hiệu lực 29/11/1996
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Vũ Mộng Giao
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 77-TC/TCT

Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 1996

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 77 TC/TCT NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ

Căn cứ Điều 5, 6, 7 Nghị định số 36/CP ngày 29/5/1995 của Chính phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị và Điều lệ trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 29/5/1995 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí, lệ phí;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí quản lý Nhà nước về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị như sau:

I. PHẠM VI ÁP DỤNG:

1. Đối tượng phải nộp: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài (trừ những đối tượng được ưu đãi, miễn trừ ngoại giao nêu tại điểm 2, mục này) phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này khi được cơ quan quản lý Nhà nước về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định số 36/CP ngày 29/5/1995 của Chính phủ giải quyết các công việc sau đây:

a) Cấp giấy chứng nhận đăng ký và biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (dưới đây gọi chung là cấp giấy chứng nhận đăng ký và biển số);

b) Tổ chức thi (bao gồm thi về Luật giao thông và thi thực hành tay lái) và cấp giấy phép lái xe cho người diều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có dung tích xi lanh trên 50cm3;

c) Cấp giấy chứng nhận đã học Luật giao thông cho người điều khiển xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3, kể cả việc tổ chức thi hoặc kiểm tra học Luật giao thông (dưới đây gọi chung là cấp giấy chứng nhận học Luật giao thông).

d) Cấp các loại giấy phép vận tải, giấy phép lưu hành, giấy phép cải tạo, giấy phép vào đường cấm, giấy ưu tiên qua phà, cầu phao.

g) Duyệt thiết kế cải tạo, đóng mới, lắp ráp phương tiện; kiểm nghiệm phương tiện đã hoàn thành việc cải tạo, đóng mới, lắp ráp.

2. Đối tượng không phải nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân nước ngoài được ưu đãi, miễn trừ ngoại giao quy định tại Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam không phải nộp lệ phí quản lý Nhà nước về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị quy định tại Thông tư này, bao gồm:

a) Các cơ quan đại diện ngoại giao (Đại sứ quán của nước ngoài tại Việt Nam); cơ quan Lãnh sự (Tổng lãnh sự quán, Lãnh sự quán, Đại lý lãnh sự quán của nước ngoài tại Việt Nam); cơ quan đại diện của tổ chức Quốc tế thuộc hệ thống liên hợp quốc (gồm: Liên hợp quốc, các cơ quan trực thuộc Liên hợp quốc, các tổ chức chuyên môn của liên hợp quốc và cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế); các cơ quan đại diện của tổ chức Quốc tế liên chính phủ hoặc phi chính phủ được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết với tổ chức đó.

b) Thành viên của các cơ quan nêu trên, bao gồm: thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao (viên chức ngoại giao, nhân viên hành chính kỹ thuật, nhân viên phục vụ và thành viên gia đình họ được hưởng ưu đãi miễn trừ); thành viên của cơ quan lãnh sự (viên chức lãnh sự, nhân viên lãnh sự, nhân viên phục vụ của cơ quan lãnh sự và thành viên của gia đình họ được hưởng ưu đãi miễn trừ); thành viên của cơ quan đại diện tổ chức Quốc tế thuộc hệ thống liên hợp quốc và thành viên gia đình cùng sống chung với họ thành một hộ được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia; thành viên của các cơ quan, cũng như thành viên gia đình cùng sống chung với họ thành một hộ của đại diện tổ chức liên chính phủ hoặc phi chính phủ được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết với tổ chức đó.

Các đối tượng thuộc diện ưu đãi, miễn trừ ngoại giao nêu tại điểm này, phải xuất trình với cơ quan thu lệ phí hộ chiếu ngoại giao. Trong trường hợp không có hộ chiếu ngoại giao thì phải xuất trình giấy giới thiệu được Bộ Ngoại giao xác nhận thuộc đối tượng ưu đãi, miễn trừ trên cơ sở điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.

II. MỨC THU:

1. Mức thu lệ phí quản lý Nhà nước về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị như sau;



TT



Nội dung các khoản thu



Đơn vị tính

Tổ chức cá nhân Việt Nam

Tổ chức cá nhân nước ngoài

1

2

3

4

5

I

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký và biển số (tiết a, điểm 1, mục I, Thông tư này)

 

 

 

1

Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số (bao gồm cấp mới, cấp lại hoặc đổi loại khác) đối với:

 

 

 

a

Ô tô, máy kéo, xe lam và các loại xe được cấp biển tương tự như ô tô

đồng/xe/lần

150.000

450.000

b

Xe cơ giới 2 bánh, 3 bánh

đồng/xe/lần

50.000

150.000

c

Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ moóc

đồng/xe/lần

100.000

300.000

2

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số (bao gồm cả việc đổi tên chủ sở hữu tài sản)

đồng/xe/lần

30.000

90.000

3

Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời đối với ô tô, máy kéo, xe lam và các loại xe tương tự như ô tô (riêng xe gắn máy áp dụng mức thu quy định tại tiết b, điểm 1, mục I của biểu mức thu này)

đồng/xe/lần

50.000

150.000

4

Đục lại số khung, số máy phương tiện

đồng/xe/lần

50.000

150.000

II

Lệ phí thi và cấp giấy phép lái xe (tiết b, c điểm 1, mục I Thông tư này):

 

 

 

1

Dự thi để lấy giấy phép lái xe ô tô các loại, bao gồm:

 

 

 

.

- Thi Luật giao thông đường bộ

đồng/lần

30.000

90.000

.

- Thi thực hành lái xe

đồng/lần

80.000

240.000

2

Dự thi để lấy giấy phép lái xe gắn máy có dung tích xi lanh trên 50 cm3, bao gồm:

 

 

 

.

- Thi Luật giao thông đường bộ

đồng/lần

30.000

90.000

.

- Thi thực hành lái xe

đồng/lần

40.000

120.000

3

Cấp hoặc đổi giấy phép lái xe ô tô hoặc xe gắn máy

đồng/lần

30.000

90.000

4

Tiếp nhận và quản lý hồ sơ lái xe ô tô chuyển vùng

đồng/lần

10.000

30.000

5

Cấp chứng chỉ học Luật giao thông cho người lái xe máy dưới 50 cm3

đồng/lần

10.000

30.000

III

Lệ phí quản lý xe cơ giới đường bộ (tiết d, g, điểm 1, mục I)

 

 

 

1

Giấy phép vận tải hàng hoá, hành khách (kể cả hành khách du lịch); giấy phép sử dụng ô tô tập lái

đồng/giấy/ tối thiểu 6 tháng

30.000

90.000

2

Giấy phép xe ô tô vào phố cấm

đồng/Giấy

5.000

15.000

3

Giấy ưu tiên qua phà, cầu phao

đồng/giấy

30.000

90.000

4

Giấy phép lưu hành xe; giấy phép lưu hành đặc biệt

đồng/giấy

30.000

90.000

5

Giấy phép cải tạo xe

đồng/giấy

50.000

150.000

6

Duyệt thiết kế cải tạo, đóng mới, lắp ráp xe

đồng/lần/ mẫu

200.000

600.000

7

Kiểm nghiệm phương tiện đã cải tạo, đóng mới, lắp ráp

đồng/lần/ mẫu

200.000

600.000

2. Mức thu quy định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam (cột số 4 của biểu mức thu) áp dụng đối với:

a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam, bao gồm: các doanh nghiệp, tổng công ty, công ty, xí nghiệp và các tổ chức sản xuất, kinh doanh khác thuộc mọi thành phần kinh tế; các cơ quan hành chính, sự nghiệp; các tổ chức chính trị; tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp và người mang quốc tịch Việt Nam;

b) Tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài (xí nghiệp liên doanh, xí nghiệp 100% vốn nước ngoài và các tổ chức hợp tác kinh doanh với nước ngoài);

3. Mức thu quy định đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài (cột số 5 của biểu mức thu) áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân của nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, kể cả làm việc tại các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, trừ các đối tượng được ưu đãi miễn trừ ngoại giao không phải nộp nêu tại điểm 2, mục I, Thông tư này.

4. Mức thu lệ phí quy định tại mục này đã bao gồm tất cả các chi phí liên quan như:

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký và biển số (mục I của biểu mức thu), đã bao gồm cả chi phí về tờ khai đăng ký, giấy chứng nhận, ép plastic giấy chứng nhận và tiền biển số sơn phản quang v.v...

- Lệ phí thi và cấp giấy phép lái xe cho người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (mục II của biểu mức thu), đã bao gồm chi phí về đơn và hồ sơ đăng ký dự thi, giấy phép lái xe và ép plastic giấy phép lái xe v.v...

Riêng những người đã nộp lệ phí thi để lấy giấy phép lái xe, nhưng không đạt yêu cầu, nếu có nguyện vọng dự thi thì mỗi lần thi lại phải nộp lệ phí thi bằng 50% mức thu quy định trên đây (thi lại phần hành nào thì nộp lệ phí phần hành đó).

5. Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan quản lý Nhà nước về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị giải quyết các công việc nêu tại mục I, Thông tư này, nếu đã nộp đủ số tiền lệ phí theo mức thu quy định tại mục này thì không phải nộp thêm bất cứ khoản thu nào khác.

Nghiêm cấm các cơ quan quản lý Nhà nước về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị thu lệ phí trái với mức thu quy định tại Thông tư này.

III. VỀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ

[...]