Thông tư 73/2006/TT-BNN hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Thanh tra Nông nghiệp và phát triển nông thôn ở địa phương và của tổ chức thanh tra trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 73/2006/TT-BNN
Ngày ban hành 18/09/2006
Ngày có hiệu lực 16/10/2006
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:    73 /2006/TT-BNN

Hà Nội, ngày 18  tháng 9  năm 2006

 

THÔNG TƯ 

HƯỚNG DẪN NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA THANH TRA NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Ở ĐỊA PHƯƠNG VÀ CỦA TỔ CHỨC THANH TRA TRONG CÁC  CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2004; Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 153/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở địa phương; của tổ chức thanh tra trong các Cục, các đơn vị sự nghiệp, các Tổng công ty và các doanh nghiệp thuộc Bộ như sau:

Phần 1;

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA THANH TRA NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Ở ĐỊA PHƯƠNG

I/. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ:

1. Vị trí, chức năng. 

Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở địa phương gồm: Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Thanh tra Sở) và Thanh tra chuyên ngành Thú y, Thanh tra chuyên ngành Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật (sau đây gọi tắt là Thanh tra chuyên ngành Bảo vệ thực vật); thực hiện chức năng thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở:

Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 12, Nghị định số 153/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Nghị định số 153/2005/NĐ-CP) và các quy định khác của pháp luật.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra chuyên ngành Thú y, thanh tra chuyên ngành Bảo vệ thực vật ở địa phương.

a. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra hàng năm (hành chính, thanh tra chuyên ngành về thú y, bảo vệ thực vật) theo quy định của pháp luật, trình Chi cục trưởng để Chi cục trưởng gửi Chánh thanh tra Sở thẩm định, trình Giám đốc Sở phê duyệt và tổ chức thực hiện theo chương trình, kế hoạch khi được phê duyệt.

 b. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính (thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao đối với tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Chi cục trưởng):

- Thanh tra, kết luận, quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý;

- Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính theo hướng dẫn của Thanh tra Sở, Thanh tra tỉnh.

c. Thanh tra việc chấp hành các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, điều kiện sản xuất kinh doanh và các quy định khác của pháp luật trong lĩnh vực Thú y, Bảo vệ và kiểm dịch thực vật; Thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính đối với các tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực quản lý chuyên ngành do Chi cục quản lý theo quy định của pháp luật.  

d. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo:

- Giúp Chi cục trưởng thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật;

- Xác minh các nội dung đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chi cục trưởng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;

- Theo dõi, kiểm tra các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Chi cục trưởng trong việc thi hành các quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo.

đ. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị thuộc Chi cục thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, Phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc phạm vi quản lý của Chi cục trưởng theo quy định của pháp luật.

e. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc huỷ bỏ những quy định trái với văn bản quy phạm pháp luật được phát hiện thông qua hoạt động thanh tra.

f. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra của Chi cục trưởng và các cơ quan chức năng khác có liên quan; Tổng hợp báo cáo kết quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, công tác Phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc phạm vi quản lý của Chi cục trưởng theo quy định của pháp luật.

g. Phối hợp với Thanh tra Sở, Thanh tra Cục quản lý chuyên ngành và Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành cho thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra.

h. Quản lý tổ chức, biên chế, tài sản và kinh phí hoạt động của Thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

i. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chi cục trưởng, Chánh thanh tra Cục quản lý chuyên ngành hoặc Chánh thanh tra Sở giao theo quy định của pháp luật.

4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh thanh tra chuyên ngành Thú y, Bảo vệ thực vật ở địa phương:

a). Lãnh đạo, chỉ đạo công tác thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật.

[...]