BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 72/2010/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 05 năm 2010
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI 11 XÃ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI THỜI KỲ
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA”
Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008
của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành
chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Để phù hợp với đặc thù quản lý và sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư; Bộ Tài
chính hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư
tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới
thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” như sau:
Phần 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Thông
tư này áp dụng cho các Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới tại 11 xã điểm (sau
đây gọi là Ban QLDA) thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình
nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”.
Điều 2. Chi
phí quản lý dự án là nguồn kinh phí cần thiết cho Ban QLDA để tổ chức quản lý
việc thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực
hiện dự án đến khi hoàn hành, nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai thác
sử dụng và được thực hiện từ khi có Quyết định thành lập Ban QLDA.
Điều 3. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo Ban QLDA thực hiện quản lý, sử dụng chi phí
quản lý dự án đầu tư đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, dân chủ công khai và
minh bạch; chấp hành đúng chế độ quản lý tài chính – đầu tư – xây dựng của Nhà
nước và các quy định tại Thông tư này.
Các khoản chi cho cá nhân quy định tại Thông
tư này chỉ áp dụng cho cán bộ Ban QLDA trong thời gian tham gia thực hiện Đề
án.
Điều 4. Cơ
quan Tài chính các cấp, cơ quan quản lý về đầu tư xây dựng công trình cấp trên
theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng dẫn Ban QLDA tổ chức
thực hiện dự án đầu tư. Cơ quan Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn kiểm
soát và thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho các dự án đầu tư của 11 xã thí điểm
theo quy định của Thông tư này.
Phần 2.
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 5. Định mức chi
phí quản lý dự án.
Thực hiện theo Quy định tại Quyết định số 957/QĐ-BXD
ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản
lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu
có)
Điều 6. Nguồn kinh
phí trích cho chi phí quản lý dự án
Dự án đầu tư sử dụng nguồn kinh phí đầu tư
thuộc nguồn vốn nào thì dự toán chi phí quản lý dự án được trích từ nguồn vốn
đó (theo tỷ lệ của từng nguồn vốn trong Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình được
duyệt).
Điều 7. Chế độ chi
tiêu
Thực hiện theo các quy định hiện hành về quản
lý tài chính hiện hành đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và
quy định cụ thể tại Thông tư này (trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
không ban hành chế độ riêng thì được áp dụng theo các văn bản quy định của Bộ
Tài chính, hiện nay là các Thông tư: số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, số 127/2007/TT-BTC ngày 21/10/2007 sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số
57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007; số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 quy định chế
độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ
chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong
nước và các văn bản hướng dẫn chế độ chi tiêu khác của cơ quan có thẩm quyền)
và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Điều 8. Nội dung dự
toán chi phí quản lý dự án.
1. Các khoản phụ cấp lương: như làm đêm, thêm
giờ, phụ cấp kiêm nhiệm, thù lao quản lý dự án, … theo quy định hiện hành đối
với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
a) Đối với phụ cấp kiêm nhiệm, thù lao quản
lý dự án:
- Căn cứ mức độ thời gian tham gia quản lý
của từng cán bộ và nguồn chi phí quản lý dự án cụ thể để tính tỷ lệ % được
hưởng cho những người trực tiếp thực hiện các công việc thuộc quản lý dự án
nhưng không hưởng lương từ dự án, bao gồm cán bộ Ban QLDA, cán bộ xã và cán bộ
được cấp trên (tỉnh, huyện) tăng cường giúp xã. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm quản
lý dự án một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp lương
một tháng của cá nhân đó (kể cả trường hợp kiêm nhiệm quản lý nhiều dự án); mức
chi này tối đa không quá 1.000.000 đồng/người/tháng. Tỷ lệ thời gian kiêm nhiệm
được xác định trong văn bản cử cán bộ tham gia.
- Trường hợp cán bộ tham gia Ban QLDA (theo
Quyết định của cấp có thẩm quyền) không hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách nhà
nước thì được hưởng mức thù lao không quá 500.000 đồng/người/tháng. Mức chi cụ
thể do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, quyết định trên cơ sở mức chi thực
tế của địa phương và nguồn kinh phí quản lý dự án.
b) Đối với phụ cấp làm thêm giờ: phải tuân
thủ quy định của Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các
văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Chi tiền thưởng: thưởng thường xuyên,
thưởng đột xuất (nếu có) và các chi phí liên quan đến khen thưởng theo quy định
hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Chi thanh toán dịch vụ công cộng: những
chi phí trực tiếp phục vụ cho quản lý Đề án như tiền điện, tiền nước, vệ sinh
môi trường, các dịch vụ khác theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà
nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Chi mua vật tư văn phòng: thực hiện theo
mức khoán như sau:
a) Khoán kinh phí văn phòng phẩm sử dụng
chung cho Ban QLDA là 200.000 đồng/tháng.
b) Khoán kinh phí văn phòng phẩm trực tiếp
cho cá nhân thuộc Ban QLDA sử dụng là 25.000 đồng/người/tháng.
5. Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền,
liên lạc: mức khoán trực tiếp cho cá nhân thuộc Ban QLDA là 50.000
đồng/người/tháng.
6. Chi phí hội nghị: theo quy định hiện hành
đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
7. Chi thanh toán công tác phí: theo quy định
hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
8. Chi phí thuê mướn: những chi phí trực tiếp
phục vụ cho quản lý Đề án như thuê phương tiện đi lại, thiết bị phục vụ các
loại, thuê chuyên gia và giảng viên, theo quy định hiện hành đối với các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
9. Chi phí khác (nếu có): bao gồm các chi phí
trực tiếp phục vụ cho quản lý Đề án và các chi phí khác như nộp thuế, phí, lệ
phí, tiếp khách, … theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn
vị sự nghiệp công lập.
10. Dự phòng: bằng 10% của dự toán.
Điều 9. Phương pháp
lập dự toán chi phí quản lý dự án.
Để đảm bảo sử dụng chi phí quản lý dự án tiết
kiệm và có hiệu quả; hàng năm, Ban QLDA thực hiện việc lập dự toán chi phí quản
lý dự án, trình cấp thẩm quyền thẩm định và phê duyệt dự toán để làm căn cứ
thực hiện.
1. Lập Bảng tính kinh phí quản lý dự án theo Mẫu số 01/DT.QLDA (đính kèm):
- Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê
duyệt, định mức chi phí quản lý dự án hiện hành theo Quyết định công bố của cơ
quan có thẩm quyền để xác định chi phí quản lý dự án của dự án (hiện nay theo
quy định tại Bảng số 1: Định mức chi phí quản lý dự án ban hành kèm theo Quyết
định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng – đính kèm), văn
bản cử cán bộ tham gia Ban QLDA và Quyết định thành lập Ban QLDA.
- Dự kiến phân bổ chi phí quản lý dự án cho
các năm triển khai thực hiện dự án.
2. Lập Bảng tính kinh phí quản lý dự án sử
dụng trong năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT.QLDA
(đính kèm).
3. Lập Bảng tính phụ cấp kiêm nhiệm và thù
lao quản lý năm theo Mẫu số 03/DT.QLDA (đính
kèm).
4. Lập dự toán chi phí quản lý dự án năm theo
Mẫu số 04/DT.QLDA (đính kèm).
Điều 10. Thẩm định,
phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án.
1. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán
thực hiện như sau: Ban QLDA lập dự toán, gửi phòng Tài chính – Kế hoạch huyện
thẩm định. Trên cơ sở văn bản thẩm định dự toán của phòng Tài chính – Kế hoạch
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã kiểm tra, rà soát và phê duyệt dự toán chi
phí quản lý dự án gửi các đơn vị liên quan để thực hiện.
2. Hồ sơ thẩm định dự toán chi phí quản lý dự
án:
- Văn bản đề nghị phê duyệt; quyết định thành
lập Ban QLDA; quyết định phê duyệt dự án đầu tư; quyết định giao kế hoạch vốn
đầu tư.
- Bảng tính kinh phí quản lý dự án theo Mẫu số 01/DT.QLDA.
- Bảng tính kinh phí quản lý dự án sử dụng
trong năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT.QLDA.
- Bảng tính chi phí phụ cấp kiêm nhiệm và thù
lao quản lý năm theo Mẫu số 03/DT.QLDA
- Dự toán chi phí quản lý dự án năm theo Mẫu số 04/DT.QLDA.
3. Nội dung thẩm định dự toán chi phí quản lý
dự án:
- Thẩm định nội dung công việc, phương pháp
tính toán, sự phù hợp trong việc phân bổ mức chi cho các năm trong Bảng tính
chi phí quản lý dự án theo Mẫu số 01/DT.QLDA.
- Thẩm định sự phù hợp trong Bảng tính kinh
phí quản lý dự án sử dụng trong năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT.QLDA.
- Thẩm định sự phù hợp trong Bảng tính phụ
cấp kiêm nhiệm và thù lao quản lý trong năm kế hoạch theo Mẫu số 03/DT.QLDA.
- Thẩm định sự phù hợp của các nội dung chi
trong dự toán theo Mẫu số 04/DT.QLDA.
4. Quyết định phê duyệt dự toán chi phí quản
lý năm theo Mẫu số 05.QĐ/DT.QLDA (đính kèm)
được gửi tới Ban QLDA, cơ quan thanh toán và các đơn vị có liên quan để thực hiện.
Điều 11. Kiểm soát
thanh toán chi phí quản lý dự án.
Kho bạc Nhà nước huyện thực hiện kiểm soát
thanh toán chi phí quản lý dự án theo chế độ thanh toán vốn đầu tư, chế độ quản
lý tài chính hiện hành và các quy định cụ thể tại Thông tư này.
Điều 12. Thẩm tra,
phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án.
1. Thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán
thực hiện như sau: Ban QLDA lập quyết toán, gửi phòng Tài chính – Kế hoạch
huyện thẩm tra. Trên cơ sở văn bản thẩm tra quyết toán của phòng Tài chính – Kế
hoạch huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã kiểm tra, rà soát và xem xét, quyết
định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án gửi các đơn vị liên quan để
thực hiện.
2. Hồ sơ quyết toán:
- Văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán;
- Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án
năm kế hoạch theo Mẫu số 01/QT.QLDA (đính
kèm).
- Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong năm.
3. Thẩm tra quyết toán chi phí quản lý dự án:
- Thẩm tra việc sử dụng nguồn vốn chi phí
quản lý dự án.
- Thẩm tra, đối chiếu sự phù hợp giữa số liệu
đề nghị quyết toán trong Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch
theo Mẫu số 01/QT.QLDA với định mức được
trích và dự toán chi phí quản lý dự án được duyệt hoặc được điều chỉnh (nếu
có);
- Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các
chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Thẩm tra sự phù hợp của phân bổ giá trị
quyết toán cho các dự án cụ thể thực hiện trong năm kế hoạch.
4. Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí
quản lý dự án:
- Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí
quản lý dự án theo Mẫu số 02.QĐ/QT.QLDA (đính
kèm).
- Quyết toán chi phí quản lý toàn dự án khi
dự án hoàn thành được phê duyệt chung trong Quyết định phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành.
5. Phân bổ chi phí quản lý dự án:
- Đối với chi phí quản lý dự án chung phân bổ
cho các dự án theo tỷ lệ tương ứng với giá trị khối lượng hoàn thành được
nghiệm thu trong năm kế hoạch.
- Giá trị phân bổ chi phí quản lý dự án hàng
năm của dự án được tổng hợp vào giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án khi
quyết toán dự án hoàn thành.
Điều 12. Kiểm tra.
1. Đơn vị quản lý tài chính đầu tư thuộc địa
phương có kế hoạch tổ chức kiểm tra việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án
tại Ban QLDA thuộc phạm vi quản lý.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã và Ban QLDA
định kỳ tự tổ chức kiểm tra việc thực hiện quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự
án đầu tư ở đơn vị.
Điều 13. Trách nhiệm
của các đơn vị liên quan.
1. Trách nhiệm của Ban QLDA:
- Chịu trách nhiệm toàn bộ về việc quản lý,
sử dụng chi phí quản lý dự án.
- Thực hiện việc lập dự toán, quyết toán chi
phí quản lý dự án theo nội dung quy định tại Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước:
- Kho bạc Nhà nước huyện: chịu trách nhiệm
kiểm soát, thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư theo quy định về thanh toán
vốn đầu tư, phù hợp chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và các quy
định cụ thể tại Thông tư này.
- Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố: hướng
dẫn, kiểm tra việc kiểm soát, thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư theo quy
định về thanh toán vốn đầu tư tại Kho bạc Nhà nước huyện.
3. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo Chương trình
xây dựng thí điểm nông thôn mới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ban
Chỉ đạo Chương trình xây dựng thí điểm nông thôn mới huyện:
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, Tổ
giúp việc và các cơ quan chức năng liên quan hướng dẫn Ban QLDA xã tổ chức quản
lý các dự án theo đúng các quy định của Nhà nước và quy định tại Thông tư này.
- Thường xuyên, định kỳ và đột xuất kiểm tra
tình hình quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại Ban QLDA xã.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân huyện và Ủy ban nhân dân xã:
thường xuyên kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư
thuộc phạm vi quản lý; có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với
các cá nhân, đơn vị có hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng chi phí quản lý
dự án đầu tư.
5. Trách nhiệm của cơ quan tài chính:
- Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện: hướng
dẫn, kiểm tra Ban QLDA, Kho bạc Nhà nước huyện về việc chấp hành chế độ chi
tiêu; thẩm định dự toán, thẩm tra quyết toán chi phí quản lý dự án.
- Sở Tài chính: kiểm tra Ban QLDA, phòng Tài
chính – Kế hoạch huyện về việc chấp hành chế độ chi tiêu; định kỳ báo cáo kết
quả đối với Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng thí điểm nông thôn mới tỉnh,
thành phố và Bộ Tài chính.
Phần 3.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh hoặc khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Tài chính để
kịp thời bổ sung, sửa đổi.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Ban Kinh tế TW Đảng;
- Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng thí điểm nông thôn mới Trung ương;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VP BCĐ Trung ương về phòng chống tham nhũng;
- HĐND, UBND 11 tỉnh, thành phố trực thuộc TW, 11 huyện và 11 xã (địa phương
thực hiện mô hình thí điểm);
- 11 Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW có xã thực hiện mô hình
thí điểm;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, ĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chí
|
MẪU SỐ:
01/DT.QLDA
(ban hành kèm theo
Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
…
BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
……., ngày tháng
năm ....
|
BẢNG
TÍNH KINH PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
VÀ DỰ KIẾN PHÂN BỔ THỰC HIỆN CÁC NĂM
1. Chi phí quản lý dự án:
- Trích theo tỷ lệ quy định:
- Nguồn khác (nếu có):
2. Dự kiến phân bổ thực hiện các năm:
Đơn vị tính: đồng
Số TT
|
Tên dự án
|
Tổng số kinh phí
chi phí quản lý dự án
|
Chia ra thực hiện
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
1
|
2
|
3=4+5+6
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
2
|
Dự án …
|
|
|
|
|
3
|
Dự án …
|
|
|
|
|
4
|
Dự án …
|
|
|
|
|
5
|
Dự án …
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ:
02/DT.QLDA
(ban hành kèm theo
Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
…
BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
……., ngày tháng
năm ...
|
BẢNG
TÍNH KINH PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
SỬ DỤNG TRONG NĂM KẾ HOẠCH 20 …
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Tổng kinh phí sử
dụng theo dự án
|
Tổng kinh phí đã sử
dụng các năm trước
|
Kinh phí sử dụng
năm kế hoạch
|
Kinh phí sử dụng
các năm sau
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
2
|
Dự án …
|
|
|
|
|
3
|
Dự án …
|
|
|
|
|
4
|
Dự án …
|
|
|
|
|
5
|
Dự án …
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
BAN QLDA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ:
04/DT.QLDA
(ban hành kèm theo
Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
…
BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
……., ngày tháng
năm ....
|
DỰ
TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM …
I- Nguồn kinh phí được sử dụng trong năm:
Trong đó:
1. Nguồn được trích năm kế hoạch (Cột 5 Mẫu
02/DT.QLDA):
2. Nguồn năm trước chuyển sang (nếu có):
3. Nguồn khác (nếu có):
II. Dự toán chi năm kế hoạch:
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung
|
Thực hiện năm báo
cáo
|
Dự kiến mức chi năm
kế hoạch
|
Dự toán được duyệt
|
Ước thực hiện cả
năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1
|
Các khoản phụ cấp lương
|
|
|
|
2
|
Chi tiền thưởng
|
|
|
|
3
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
|
4
|
Chia mua vật tư văn phòng
|
|
|
|
5
|
Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
6
|
Chi hội nghị
|
|
|
|
7
|
Chi công tác phí
|
|
|
|
8
|
Chi thuê mướn
|
|
|
|
9
|
Chi phí khác
|
|
|
|
10
|
Dự phòng
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
BAN QLDA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ:
05.QĐ/DT.QLDA
(ban hành kèm theo
Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
……., ngày tháng
năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/v
phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án năm
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ …
Căn cứ …....................
Căn cứ Thông tư số …/2010/TT-BTC ngày … của
Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án
đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông
thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”;
Xét đề nghị của …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt dự toán chi phí quản lý dự án
năm …
Của Ban Quản lý đầu tư xây dựng xã …
1. Nguồn kinh phí được sử dụng trong năm:
Trong đó:
- Nguồn được trích năm kế hoạch
- Nguồn năm trước chuyển sang (nếu có):
- Nguồn khác (nếu có):
2. Dự toán chi tiết:
Đơn vị tính: đồng
Số TT
|
Nội dung chi
|
Số tiền
|
|
Tổng cộng
|
|
1
|
Các khoản phụ cấp lương
|
|
2
|
Chi tiền thưởng
|
|
3
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
4
|
Chia mua vật tư văn phòng
|
|
5
|
Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền
|
|
6
|
Chi hội nghị
|
|
7
|
Chi công tác phí
|
|
8
|
Chi thuê mướn
|
|
9
|
Chi phí khác
|
|
10
|
Dự phòng
|
|
Điều 2. Trưởng Ban quản lý đầu tư xây dựng xã
và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban quản lý đầu tư xây dựng xã …;
- KBNN nơi mở tài khoản;
- Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện …;
- Lưu:
|
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ:
01/QT.QLDA
(ban hành kèm theo
Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
…
BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
……., ngày tháng
năm ....
|
BÁO
CÁO QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Năm
…….
1. Quyết toán nguồn:
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Thực hiện
|
Chuyển năm sau
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1
|
Nguồn được trích theo kế hoạch
|
|
|
|
2
|
Nguồn năm trước chuyển sang
|
|
|
|
3
|
………….
|
|
|
|
2. Chi phí đề nghị quyết toán:
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1
|
Các khoản phụ cấp lương
|
|
|
2
|
Chi tiền thưởng
|
|
|
3
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
4
|
Chia mua vật tư văn phòng
|
|
|
5
|
Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền
|
|
|
6
|
Chi hội nghị
|
|
|
7
|
Chi công tác phí
|
|
|
8
|
Chi thuê mướn
|
|
|
9
|
Chi phí khác
|
|
|
3. Dự kiến phân bổ giá trị quyết toán cho các
dự án cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Tên dự án
|
Giá trị khối lượng
hoàn thành năm kế hoạch (Tỷ đồng)
|
Tỷ lệ phân bổ (%)
|
Giá trị phân bổ
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
|
100
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
2
|
Dự án …
|
|
|
|
|
3
|
Dự án …
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
BAN QLDA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ:
02/QT.QLDA
(ban hành kèm theo
Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
……., ngày tháng
năm ...
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/v
Phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án năm
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ …
Căn cứ …...........;
Căn cứ Thông tư số …/2010/TT-BTC ngày … của
Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án
đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông
thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”;
Xét đề nghị của …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án
năm …
1. Quyết toán nguồn:
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Thực hiện
|
Chuyển năm sau
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1
|
Nguồn được trích theo kế hoạch
|
|
|
|
2
|
Nguồn năm trước chuyển sang
|
|
|
|
2. Quyết toán chi phí:
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1
|
Các khoản phụ cấp lương
|
|
|
2
|
Chi tiền thưởng
|
|
|
3
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
4
|
Chia mua vật tư văn phòng
|
|
|
5
|
Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền
|
|
|
6
|
Chi hội nghị
|
|
|
7
|
Chi công tác phí
|
|
|
8
|
Chi thuê mướn
|
|
|
9
|
Chi phí khác
|
|
|
Điều 2. Phân bổ giá trị quyết toán chi phí
quản lý dự án năm … cho các dự án cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Tên dự án
|
Giá trị KLHT năm kế
hoạch (Tỷ đồng)
|
Tỷ lệ phân bổ (%)
|
Giá trị phân bổ
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
|
100
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
2
|
Dự án …
|
|
|
|
|
Điều 3. Trưởng ban QLDA và các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban QLDA …;
- KBNN nơi mở tài khoản; Phòng TC-KH huyện …;
- Lưu:
|
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|