Thông tư 60/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 60/2011/TT-BNNPTNT
Ngày ban hành 09/09/2011
Ngày có hiệu lực 24/10/2011
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Hồ Xuân Hùng
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 60/2011/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2011

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VỀ CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định thủ tục, nội dung kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Việc nhập khẩu muối trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này:

a) Tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh.

b) Nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu cho thương nhân nước ngoài.

c) Hành lý cá nhân, hàng mẫu, hàng triển lãm hội chợ, quà biếu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu muối (sau đây gọi chung là người nhập khẩu); các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.

Điều 3. Căn cứ kiểm tra

1. Muối nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan:

Yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Muối nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan:

a) Đối với nhập khẩu muối thực phẩm, thực hiện công bố hợp chuẩn đã đăng ký phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3974-2007 về muối thực phẩm; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-2:2011/BYT đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BYT ngày 13 tháng 01 năm 2011 của Bộ Y tế;

b) Đối với nhập khẩu muối tinh khiết, thực hiện công bố hợp chuẩn đã đăng ký phù hợp với yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu có mã HS 2501.00.41.20 hoặc HS 2501.00.49.20 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Đối với nhập khẩu muối công nghiệp và các loại muối chưa qua chế biến khác, thực hiện công bố hợp chuẩn đã đăng ký phù hợp với yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu có mã HS 2501.00.90.90 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) là hợp chất, có thành phần chính là Natri Clorua (công thức hóa học: NaCl), được sản xuất từ nước biển; khai thác từ mỏ muối sử dụng cho ăn, uống, làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất công nghiệp, hóa chất, thực phẩm, y tế và các ngành khác.

2. Muối công nghiệp là muối thô sản xuất ra trên đồng muối hoặc khai thác từ mỏ muối được sơ chế để loại bớt tạp chất, có hàm lượng Natri Clorua cao được sử dụng trong ngành công nghiệp, hóa chất và làm nguyên liệu để chế biến muối ăn, muối tinh khiết, có mã HS 2501.00.90.90.

3. Muối tinh khiết là muối được chế biến từ nguyên liệu muối thô theo phương pháp nghiền rửa, hoặc tái kết tinh hoặc kết tinh trong chân không được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, y tế, xử lý nước và tiêu dùng ăn trực tiếp, có mã HS 2501.00.41.20 hoặc HS 2501.00.49.20.

[...]