Thông tư 56/2013/TT-BQP về hướng dẫn doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trong Quân đội thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Số hiệu 56/2013/TT-BQP
Ngày ban hành 02/05/2013
Ngày có hiệu lực 16/06/2013
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Quốc phòng
Người ký Lê Hữu Đức
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Bộ máy hành chính

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2013/TT-BQP

Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2013

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CHUYỂN DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC TRONG QUÂN ĐỘI THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN

Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trong Quân đội thành công ty cổ phần như sau:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa; giải quyết chính sách cho người lao động; giải quyết tài sản; trách nhiệm của cơ quan, đơn vị và trình tự cổ phần hóa doanh nghiệp trong Quân đội.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ Quốc phòng đại diện nắm giữ 100% vốn điều lệ, gồm: Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước; các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không thuộc diện Nhà nước cần nắm giữ 100% vốn điều lệ. Không áp dụng cổ phần hóa đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc.

2. Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.

Điều 3. Thành lập Ban Chỉ đạo cổ phần hóa

Số lượng và cơ cấu thành viên Ban Chỉ đạo cổ phần hóa do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định, bao gồm:

1. Trưởng Ban Chỉ đạo: Bộ Quốc phòng ủy quyền cho một Thủ trưởng Cục Kinh tế/BQP đảm nhiệm;

2. Ủy viên thường trực Ban Chỉ đạo: Một Thủ trưởng Phòng Quản lý doanh nghiệp/Cục Kinh tế;

3. Các ủy viên, bao gồm một cán bộ đại diện của: Văn phòng Bộ Quốc phòng, Cục Tài chính, Cục Cán bộ, Cục Quân lực, Cục Chính sách, đơn vị cấp trên trực tiếp của doanh nghiệp cổ phần hóa; lãnh đạo doanh nghiệp cổ phần hóa. Trường hợp cổ phần hóa doanh nghiệp có vốn nhà nước trên 500 tỷ đồng hoạt động trong lĩnh vực đặc thù thì thành viên Ban Chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp có đại diện của Ban Chỉ đạo đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và đại diện của Bộ Tài chính.

4. Cơ quan thường trực và bộ máy giúp việc của Ban Chỉ đạo:

a) Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo cổ phần hóa là Cục Kinh tế/BQP;

b) Bộ máy giúp việc của Ban chỉ đạo là Phòng Quản lý doanh nghiệp/ Cục Kinh tế.

Điều 4. Thành lập Tổ giúp việc cổ phần hóa

Ban Chỉ đạo cổ phần hóa quyết định thành lập Tổ giúp việc, thành viên Tổ giúp việc gồm:

1. Tổ trưởng: Do một lãnh đạo doanh nghiệp cổ phần hóa đảm nhiệm;

2. Các tổ viên: Kế toán trưởng hoặc Trưởng phòng Kế toán; Trưởng (hoặc Phó) các phòng, ban chức năng của doanh nghiệp cổ phần hóa. Số lượng và cơ cấu thành viên Tổ giúp việc do Trưởng ban Chỉ đạo cổ phần hóa quyết định.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶC THÙ KHI THỰC HIỆN CỔ PHẦN HOÁ

Điều 5. Xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa

[...]