BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 54/2013/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ SỸ QUAN KIỂM TRA
TÀU BIỂN
Căn
cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6
năm 2005;
Căn
cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn
cứ Nghị quyết số A.1052 (27) của Tổ chức Hàng hải quốc tế về Quy trình kiểm tra
nhà nước cảng biển năm 2011;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về sỹ quan kiểm tra tàu
biển,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông
tư này quy định về tiêu chuẩn của sỹ quan kiểm tra tàu biển (bao gồm Sỹ quan
kiểm tra tàu biển Việt Nam và Sỹ quan kiểm tra nhà nước cảng biển), huấn luyện,
sát hạch, cấp, đổi và thu hồi thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông
tư này áp dụng đối với sỹ quan kiểm tra tàu biển, tổ chức, cá nhân liên quan
đến việc huấn luyện, sát hạch, cấp, đổi và thu hồi thẻ sỹ quan kiểm tra tàu
biển.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1.
Sỹ quan kiểm tra tàu biển Việt Nam là công chức, viên chức của Cục Hàng hải
Việt Nam được cấp Thẻ Sỹ quan kiểm tra tàu biển Việt Nam để thực hiện việc kiểm
tra các điều kiện an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi
trường và điều kiện lao động hàng hải trên tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam.
2.
Sỹ quan kiểm tra nhà nước cảng biển là công chức, viên chức của Cục Hàng hải
Việt Nam được cấp Thẻ Sỹ quan kiểm tra nhà nước cảng biển để thực hiện việc
kiểm tra các điều kiện về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô
nhiễm môi trường và điều kiện lao động hàng hải trên tàu biển Việt Nam và tàu
biển nước ngoài neo, đậu trong vùng nước cảng biển của Việt Nam.
Điều 4. Quyền hạn của sỹ quan kiểm tra tàu biển
1. Kiểm
tra việc tuân thủ các quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
và các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh
hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và điều kiện lao động hàng hải; yêu cầu
chủ tàu, thuyền trưởng cung cấp các hồ sơ, giấy tờ, tạo điều kiện cần thiết
trên tàu để thực hiện các công việc kiểm tra.
2. Bảo
lưu và báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam các ý kiến khác với quyết định của Giám
đốc Cảng vụ Hàng hải về kết luận tình trạng an toàn hàng hải, an ninh hàng hải,
phòng ngừa ô nhiễm môi trường và điều kiện lao động hàng hải của tàu biển được
kiểm tra.
3. Từ
chối kiểm tra tàu biển trong trường hợp các điều kiện an toàn lao động không
đảm bảo.
Điều 5. Trách nhiệm của sỹ quan kiểm tra tàu biển
1. Khi
tiến hành kiểm tra tàu, phải xuất trình thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển cho
thuyền viên trực ca.
2.
Thực hiện các hoạt động kiểm tra tàu biển một cách khách quan, đúng pháp luật và
không vì mục đích vụ lợi; mọi hành vi lạm dụng quyền hạn hoặc cố ý làm trái sẽ
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương 2.
TIÊU CHUẨN CỦA SỸ QUAN KIỂM TRA TÀU BIỂN
Điều 6. Tiêu chuẩn của Sỹ quan kiểm tra tàu biển Việt
Nam
1. Yêu
cầu hiểu biết:
a) Quy
định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên liên
quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và điều
kiện lao động hàng hải;
b) Chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Cục Hàng hải Việt
Nam, Cảng vụ Hàng hải.
2. Yêu
cầu trình độ:
a) Tốt
nghiệp một trong các chuyên ngành: điều khiển tàu biển, máy tàu biển, điện - vô
tuyến điện tàu thủy, thiết kế tàu biển bậc đại học trở lên;
b) Là Sỹ quan mức trách nhiệm vận hành đối với ngành
boong, máy hoặc Sỹ quan kỹ thuật điện, Sỹ quan vô tuyến điện hoặc có thời gian
công tác giám sát, kiểm tra việc sửa chữa, đóng mới hay phân cấp tàu biển tối
thiểu 05 năm;
c) Ngoại ngữ tiếng Anh hàng hải trình độ 2 hoặc tiếng
Anh trình độ B;
d) Tin
học văn phòng;
đ)
Hoàn thành các khóa huấn luyện, cập nhật, bổ sung về nghiệp vụ kiểm tra tàu
biển do Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức hoặc các tổ chức nước ngoài tổ chức;
e) Đạt
yêu cầu trong các kỳ sát hạch do Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức;
g) Có tối thiểu 30 lượt thực tập công tác kiểm tra tàu
biển Việt Nam được Giám đốc Cảng vụ Hàng hải nơi thực tập xác nhận.
3. Có
phẩm chất đạo đức tốt, đủ sức khỏe đảm nhiệm công việc được phân công.
Điều 7. Tiêu chuẩn của Sỹ quan kiểm tra nhà nước cảng
biển
1. Yêu
cầu hiểu biết:
a) Quy
định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên liên
quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và điều
kiện lao động hàng hải;
b) Chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Cục Hàng hải Việt
Nam, Cảng vụ Hàng hải;
c) Chức
năng, hoạt động của Tổ chức Hàng hải quốc tế, các tổ chức kiểm tra nhà nước
cảng biển.
2. Yêu
cầu trình độ:
a) Tốt
nghiệp một trong các chuyên ngành: điều khiển tàu biển, máy tàu biển, điện - vô
tuyến điện tàu thủy, thiết kế tàu biển bậc đại học trở lên;
b) Là Sỹ quan hàng hải mức trách nhiệm quản lý trên
tàu có tổng dung tích từ 3000 GT hoặc tổng công suất máy chính từ 3000 KW trở
lên (đối với chuyên ngành điều khiển tàu biển, máy tàu biển) hoặc Sỹ quan kỹ
thuật điện, Sỹ quan vô tuyến điện hoặc có thời gian công tác giám sát, kiểm tra
việc sửa chữa, đóng mới hay phân cấp tàu biển tối thiểu 07 năm;
c) Ngoại ngữ tiếng Anh hàng hải cấp độ 3 hoặc chứng
chỉ quốc tế TOEIC đạt từ 450 điểm hoặc IELTS đạt từ 4,5 điểm trở lên hoặc TOEFL
CBT đạt từ 140 điểm trở lên hoặc có bằng cử nhân Anh văn;
d) Tin
học văn phòng;
đ)
Hoàn thành các khóa huấn luyện về nghiệp vụ kiểm tra tàu biển do Cục Hàng hải
Việt Nam tổ chức hoặc cử đi đào tạo ở nước ngoài;
e) Đạt
yêu cầu trong các kỳ sát hạch do Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức;
g) Có tối thiểu 45 lượt thực tập kiểm tra tàu biển
nước ngoài được Giám đốc Cảng vụ Hàng hải nơi thực tập xác nhận.
3. Có
phẩm chất đạo đức tốt, đủ sức khỏe đảm nhiệm công việc được phân công.
Chương 3.
HUẤN LUYỆN, SÁT HẠCH, CẤP ĐỔI VÀ THU HỒI THẺ SỸ QUAN
KIỂM TRA TÀU BIỂN
Điều 8. Huấn luyện và thực tập sỹ quan kiểm tra tàu
biển
1. Cục
Hàng hải Việt Nam ban hành chương trình huấn luyện sỹ quan kiểm tra tàu biển và
tổ chức tập huấn công tác kiểm tra tàu biển hàng năm cho các Sỹ quan kiểm tra
tàu biển Việt Nam và Sỹ quan kiểm tra nhà nước cảng biển.
2. Chương
trình huấn luyện sỹ quan kiểm tra tàu biển bao gồm những nội dung chính sau đây:
a) Pháp
luật Việt Nam, điều ước quốc tế liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng
hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và điều kiện lao động hàng hải;
b) Nghiệp
vụ kiểm tra tàu biển;
c) Quy
trình kiểm tra tàu biển.
3. Sỹ
quan kiểm tra tàu biển thực tập kiểm tra trên tàu biển Việt Nam và tàu biển
nước ngoài neo, đậu trong vùng nước cảng biển Việt Nam dưới sự hướng dẫn của Sỹ
quan kiểm tra nhà nước cảng biển có năng lực, kinh nghiệm được Giám đốc Cảng vụ
Hàng hải phân công.
Điều 9. Hội đồng sát hạch sỹ quan kiểm tra tàu biển
1. Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức sát hạch sỹ quan kiểm tra tàu biển và quyết
định thành lập Hội đồng sát hạch sỹ quan kiểm tra tàu biển (sau đây gọi là Hội
đồng).
2. Hội
đồng có từ 03 đến 05 thành viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Cục Hàng
hải Việt Nam, các ủy viên là đại diện của các Phòng chức năng có liên quan của
Cục Hàng hải Việt Nam.
3. Hội đồng có trách nhiệm tổ chức các đợt sát hạch
cấp mới thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển.
4. Hội
đồng có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Xét duyệt danh sách thí sinh theo các điều kiện quy
định tại Điều 6 và Điều
7 của Thông tư này;
b) Tư
vấn cho Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam trong việc lập ngân hàng đề thi; đề
nghị điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung đề thi cho sát với thực tế;
c) Điều
hành và kiểm tra các kỳ sát hạch;
d) Xử
lý các vụ việc xảy ra trong đợt sát hạch (nếu có);
đ)
Thành lập Ban giám khảo sát hạch sỹ quan kiểm tra tàu biển (sau đây gọi là Ban
giám khảo);
e) Tổng
hợp kết quả sát hạch, báo cáo Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định công
nhận.
Điều 10. Ban giám khảo sát hạch sỹ quan kiểm tra tàu
biển
1. Ban
giám khảo có từ 03 đến 05 thành viên, đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a)
Là Sỹ quan kiểm tra nhà nước cảng biển có kinh nghiệm ít nhất là 05 năm;
b) Là
chuyên gia có năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ an toàn hàng hải, an ninh hàng
hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và điều kiện lao động hàng hải.
2. Ban
giám khảo có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Tổ
chức hỏi thi, chấm thi, tổng hợp báo cáo kết quả thi theo quy định;
b) Kiến
nghị Hội đồng sát hạch sỹ quan kiểm tra tàu biển điều chỉnh kịp thời những sai
sót trong đề thi;
c) Xử
lý vi phạm quy chế thi theo thẩm quyền và báo cáo Hội đồng sát hạch sỹ quan
kiểm tra tàu biển.
Điều 11. Công nhận kết quả sát hạch sỹ quan kiểm tra tàu
biển
1. Thí
sinh dự thi đạt các môn thi từ điểm 5 trở lên theo thang điểm 10.
Trường
hợp thí sinh chỉ đạt một số môn thì kết quả những môn này sẽ được bảo lưu trong
thời hạn 01 năm, kể từ ngày thông báo kết quả thi.
2. Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định công nhận kết quả sát hạch trên cơ sở
đề nghị của Chủ tịch Hội đồng sát hạch sỹ quan kiểm tra tàu biển.
Điều 12. Hồ sơ cấp thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển
1. Thẻ
sỹ quan kiểm tra tàu biển do Cục Hàng hải Việt Nam cấp có thời hạn năm, gồm hai
loại:
a) Thẻ
Sỹ quan kiểm tra tàu biển Việt Nam cấp cho Sỹ quan kiểm tra tàu biển Việt Nam
theo mẫu quy định tại Phụ lục số I của Thông tư này;
b) Thẻ
Sỹ quan kiểm tra nhà nước cảng biển cấp cho Sỹ quan kiểm tra nhà nước cảng biển
theo mẫu quy định tại Phụ lục số II của Thông tư này.
2. Hồ
sơ cấp thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển gồm những giấy tờ sau:
a) Quyết
định công nhận kết quả sát hạch sỹ quan kiểm tra tàu biển;
b) Văn
bản đề nghị của Thủ trưởng đơn vị;
c) Giấy xác nhận thực tập kiểm tra tàu biển theo mẫu quy
định tại Phụ
lục số III của Thông tư này;
d) 02
ảnh 3x4 cm mới chụp trong vòng 06 tháng.
Điều 13. Đổi, cấp lại thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển
1. Thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển được đổi khi hết hạn
và Sỹ quan kiểm tra tàu biển phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Thực
hiện kiểm tra 60 lượt tàu biển trong vòng 05 năm hoặc có thời gian công tác
liên quan đến kiểm tra tàu biển liên tục trong vòng 02 năm;
b) Tham gia khóa cập nhật, bổ sung về nghiệp vụ kiểm
tra tàu biển.
2. Hồ
sơ đổi thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển:
a) Văn
bản đề nghị của thủ trưởng cơ quan, đơn vị, trong đó nêu rõ số lượt tàu biển đã
kiểm tra hoặc thời gian công tác liên quan đến kiểm tra tàu biển;
b) Bản
phô tô thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển;
c) 02
ảnh 3x4 cm mới chụp trong vòng 06 tháng.
3. Thẻ
sỹ quan kiểm tra tàu biển được cấp lại trong trường hợp bị hỏng hoặc bị mất.
Thủ trưởng đơn vị gửi văn bản đề nghị kèm theo 02 ảnh 3x4 cm mới chụp trong
vòng 06 tháng gửi về Cục Hàng hải Việt Nam để Cục Hàng hải Việt Nam xem xét,
cấp lại.
Điều 14. Thu hồi thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển
1. Sỹ
quan kiểm tra tàu biển bị thu hồi thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển trong các
trường hợp sau đây:
a) Vi
phạm các quy định hiện hành khi thực thi công vụ với mức độ bị xử lý kỷ luật từ
hình thức cảnh cáo trở lên;
b) Không
được thủ trưởng cơ quan, đơn vị tiếp tục giao nhiệm vụ kiểm tra tàu biển.
2. Cục
Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm thu hồi thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển đối với
các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều này.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.
2. Kể
từ ngày 01 tháng 07 năm 2015, sỹ quan kiểm tra tàu biển đã được cấp thẻ trước
ngày Thông tư này có hiệu lực phải đáp ứng các yêu cầu sau đây để được đổi thẻ
mới:
a) Quy
định tại các điểm c, d, đ và điểm e khoản 2 Điều 6 của Thông tư này
đối với Sỹ quan kiểm tra tàu biển Việt Nam;
b) Quy
định tại các điểm c, d, đ và điểm e khoản 2 Điều 7 của Thông tư này
đối với Sỹ quan kiểm tra nhà nước cảng biển.
3. Cục
Hàng hải Việt Nam thu hồi những thẻ kiểm tra tàu biển đã được cấp trước ngày 10
tháng 02 năm 2014 và cấp lại thẻ mới theo mẫu quy định tại Phụ lục số I và Phụ lục số
II của Thông tư này đối với các trường hợp đáp ứng yêu cầu tại khoản 2 Điều
này.
Điều 16. Tổ chức thực hiện
Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng
hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 16;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Các Cảng vụ Hàng hải;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC(5).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC SỐ I
MẪU THẺ SỸ QUAN KIỂM TRA
TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BGTVT
ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mặt
trước (hình 01) nền màu đỏ tươi, chữ in hoa màu trắng, gồm 02 dòng: Dòng trên
ghi “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” chữ in hoa, kiểu chữ đậm, cỡ
chữ 11;
Dòng
dưới ghi “BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI” chữ in hoa, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 11;
Giữa
hai dòng là Quốc huy, đường kính 45 mm, màu vàng.
2. Mặt
sau (hình 02):
Nội
dung trên mặt sau có các thông tin:
- Bên
trái: Tên các Cơ quan chủ quản: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI, CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM,
chữ in hoa, cỡ chữ 7;
- Bên
phải:
+
Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, chữ in hoa, cỡ chữ 8;
+
Tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”, chữ in thường, cỡ chữ 8, phía dưới có
đường kẻ ngang;
- THẺ
SỸ QUAN KIỂM TRA TÀU BIỂN VIỆT NAM: Chữ in hoa, kiểu chữ đậm, màu đỏ, cỡ
chữ 8;
- Số
thẻ: là nơi ghi số hiệu thẻ;
- Họ
tên: là nơi ghi họ tên Sỹ quan kiểm tra tàu biển Việt Nam được cấp Thẻ;
- Cơ
quan: là nơi ghi tên đơn vị công tác của Sỹ quan kiểm tra tàu biển Việt Nam
được cấp thẻ;
- Hà
Nội, ngày… tháng... năm...: là nơi ghi ngày cấp Thẻ;
- Hạn
sử dụng: là nơi ghi thời hạn sử dụng của Thẻ.
(Phông
chữ của Thẻ là phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt, phông chữ tiếng Việt
Unicode, theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001)
PHỤ LỤC SỐ II
MẪU THẺ SỸ QUAN KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC CẢNG BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BGTVT
ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mặt
trước (hình 03) nền màu đỏ tươi, chữ in hoa màu trắng, gồm 02 dòng bằng tiếng
Anh:
Dòng
trên ghi cụm từ: “SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM” (CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM) chữ in hoa, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 11;
Dòng
dưới ghi cụm từ: “MINISTRY OF TRANSPORT” (BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI) chữ in
hoa, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 11;
Giữa
hai dòng là Quốc huy, đường kính 45 mm, màu vàng.
2. Mặt
sau (hình 04):
Nội
dung trên mặt sau có các thông tin bằng tiếng Anh:
- Bên
trái: Tên các Cơ quan chủ quản: MINISTRY OF TRANSPORT, VIET NAM MARITIME
ADMINISTRATION (BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI, CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM), chữ in hoa, cỡ
chữ 7;
Bên
phải:
+
Quốc hiệu: “SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM” (CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM),
chữ in hoa, cỡ chữ 8;
+
Tiêu ngữ: bằng tiếng Anh “Independence - Freedom - Happiness” (Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc), chữ in thường, cỡ chữ 8, phía dưới có đường kẻ ngang;
- PORT
STATE CONTROL OFFICER CARD (THẺ SỸ QUAN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CẢNG BIỂN): kiểu chữ
đậm, màu đỏ, cỡ chữ 8;
- No
(Số thẻ): là nơi ghi số hiệu thẻ;
- Full
name (Họ tên): là nơi ghi họ tên Sỹ quan kiểm tra nhà nước cảng biển được cấp
Thẻ;
- Office
(Cơ quan): là nơi ghi tên đơn vị công tác Sỹ quan kiểm tra nhà nước cảng biển
được cấp Thẻ;
- Hanoi,
date...month...year... (Hà Nội, ngày...tháng...năm...): là nơi ghi ngày cấp
Thẻ;
- Valid
until (Hạn sử dụng): là nơi ghi hạn sử dụng của Thẻ.
(Phông
chữ của Thẻ là phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt - phông chữ tiếng Việt
Unicode - theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6909:2001)
PHỤ LỤC SỐ III
MẪU GIẤY XÁC NHẬN THỰC
TẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BGTVT
ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
CẢNG VỤ HÀNG HẢI ………...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày …. tháng ….. năm 20…..
|
GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP KIỂM TRA TÀU BIỂN
Giám
đốc Cảng vụ Hàng hải ... (1) ... xác nhận:
Ông/bà:
……………………………………………………………..
Ngày,
tháng, năm sinh: ……………………………………………
Cơ
quan công tác: Cảng vụ Hàng hải... (2)...
đã
thực tập kiểm tra tàu biển với kết quả như sau:
TT
|
Tên tàu kiểm tra
|
Ngày Kiểm tra
|
Nơi kiểm tra
|
Sỹ quan kiểm tra (hướng dẫn)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI THỰC TẬP
Nguyễn Văn A
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn B
|
____________
1 Tên Cảng vụ Hàng
hải nơi thực tập.
2 Tên Cảng vụ Hàng
hải nơi công tác.