BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 51/2014/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG THIẾT BỊ, PHỤ TRỢ VÀ PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG
TRONG PHA CHẾ, TỒN TRỮ VÀ VẬN CHUYỂN ETANOL NHIÊN LIỆU, XĂNG SINH HỌC E10 TẠI
KHO XĂNG DẦU
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu
sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Công thương Ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế,
tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận
chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu. Ký hiệu QCVN 03 :
2014/BCT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 01 năm
2015.
1. Thông tư này thay thế Thông tư số 48/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị,
phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol,
xăng sinh học (xăng E5, E10) tại kho xăng dầu.
2. Bãi bỏ các quy định về trang thiết bị, phụ trợ
và phương tiện đối với xăng E5 quy định tại Thông tư số 48/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị,
phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol,
xăng sinh học (xăng E5, E10) tại kho xăng dầu kể từ ngày ký ban hành Thông tư
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng
cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KHCN, Quốc phòng, GTVT, NNPTNT;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website: Chính phủ; BCT;
- Công báo;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Quốc Hưng
|
QCVN 03 : 2014/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG THIẾT BỊ, PHỤ TRỢ VÀ PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG TRONG
PHA CHẾ, TỒN TRỮ VÀ VẬN CHUYỂN ETANOL NHIÊN LIỆU, XĂNG SINH HỌC E10 TẠI KHO
XĂNG DẦU
National
technical regulation of equipments, auxiliaries and means for blending, storing
and transportation of ethanol, ethanol blended gasoline - gasohol E10 at
distribution terminals
Lời nói đầu
QCVN 03 : 2014/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn
trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu biên soạn,
Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ
trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 51/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 12
năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ TRANG THIẾT BỊ, PHỤ TRỢ VÀ PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG TRONG PHA CHẾ, TỒN
TRỮ VÀ VẬN CHUYỂN ETANOL NHIÊN LIỆU, XĂNG SINH HỌC E10 TẠI KHO XĂNG DẦU
National
technical regulation of equipments, auxiliaries and means for blending, storing
and transportation of ethanol, ethanol blended gasoline - gasohol E10 at
distribution terminals
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với
các trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận
chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại các kho xăng dầu.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng
sinh học E10 tại các kho xăng dầu trên lãnh thổ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Etanol nhiên liệu là etanol được
sử dụng làm nhiên liệu, có thể biến tính hoặc không biến tính dùng để pha trộn
xăng sinh học.
1.3.2. Xăng sinh học là hỗn hợp của
xăng không chì và etanol nhiên liệu.
1.3.3. Xăng sinh học E10 (sau đây gọi
là xăng E10) là xăng sinh học chứa từ 9% đến 10% thể tích etanol.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định về các trang thiết bị, phụ trợ,
phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol
2.1.1. Quy định về vật liệu
2.1.1.1. Các chi tiết tiếp xúc với etanol của
các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển
etanol phải được chế tạo từ các vật liệu được quy định trong cột A, Bảng 1.
Việc sử dụng các chi tiết tiếp xúc với etanol của
các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển
etanol được chế tạo từ các vật liệu không quy định trong cột A, Bảng 1 phải được
sự đồng ý của Bộ Công Thương.
2.1.1.2. Các chi tiết tiếp xúc với etanol của
các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển
etanol không được chế tạo từ các vật liệu trong cột B, Bảng 1.
Bảng 1: Quy định
về vật liệu
Stt
|
Vật liệu
|
Được sử dụng
(Cột A)
|
Cấm sử dụng
(Cột B)
|
1
|
Kim loại
|
Nhôm (Aluminum)
Đồng thiếc (Bronze)
Thép thường (carbon steel)
Thép không gỉ (stainless steel)
|
Kẽm (Zinc)
Đồng thau (Brass)
Chì
|
2
|
Vật liệu có tính đàn hồi (Elastomers)
|
Cao su thiên nhiên (natural rubber)
Cao su Buna-N(*) (đối với đệm, ống nối
mềm)
Fluorel(*)
Fluorosilicone(**)
Neoprene (đối với đệm, ống nối mềm)
Cao su polysulfide
Viton(*)
|
Cao su Buna-N(*)
(đối với gioăng, đệm-seal)
Neoprene (đối với gioăng, đệm-seal)
Cao su urethane
|
3
|
Nhựa
|
Acetal
Nylon
Polyethylene
Polypropylene
Nitrile
Teflon(*) (đối với chất bít kín mối ghép ống)
Nhựa gia cường sợi thủy tinh(**) (fiberglass
reinforced plastic)
|
Polyurethane(**)
Polyvinyl chloride (PVC)
Polyamide
Methylmethacrylate
|
Ghi chú:
(*) Sản phẩm thương mại;
(**) Sản phẩm có chứng nhận của nhà sản
xuất.
2.1.2. Bể chứa
2.1.2.1. Quy định về loại bể chứa
a) Tồn trữ etanol bằng các loại bể mái cố định, bể
mái nổi bên trong.
b) Không được tồn trữ etanol bằng các loại bể mái nổi
và bể chứa loại đinh tán.
c) Các loại bể chứa khác khi tồn trữ etanol phải đáp
ứng các điều kiện sau đây:
- Bể cyclone: có nắp kín và lắp đặt van thở;
- Bể trụ nằm ngang: lắp đặt nổi trên mặt đất.
2.1.2.2. Phao nổi
Chi tiết bít kín (seal) của phao nổi phải bằng vật
liệu thép hoặc nhựa được quy định trong cột A, Bảng 1.
2.1.2.3. Van thở
a) Van thở cho bể chứa etanol phải đáp ứng các yêu
cầu như sau:
- Lắp đặt loại van thở áp lực - chân không có thông
số áp lực làm việc phù hợp thay thế cho van thở thông thường;
- Có trang bị thiết bị lọc hơi ẩm hoặc làm khô
không khí trước đường vào van thở.
b) Van thở và phụ trợ sử dụng cho bể chứa etanol phải
được bảo dưỡng định kỳ.
2.1.2.4. Lớp sơn lót đáy bể chứa
Bể chứa etanol có thể được sơn lót hoặc không sơn
lót đáy bể. Đối với bể chứa có sơn lót đáy bể thì lớp sơn lót phải đảm bảo độ bền
với hoạt tính dung môi của etanol và ức chế ăn mòn vật liệu chế tạo đáy bể (sử
dụng loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.1.3. Đường ống công nghệ sử dụng cho etanol
2.1.3.1. Bộ lọc, lưới lọc trên đường ống
Sử dụng lưới lọc có kích cỡ lỗ từ 177 micromet đến
250 micromet cho bộ lọc trên đường ống dẫn sản phẩm tới họng xuất xe bồn.
2.1.3.2. Chất bít kín
Chất bít kín, băng bít kín mối nối ghép đường ống bằng
vật liệu tương thích quy định tại Điểm 2.1.1.1 Quy chuẩn này.
2.1.3.3. Đệm bít kín
Đệm bít kín đường ống công nghệ sử dụng cho etanol
phải bằng vật liệu teflon.
2.1.4. Trạm bơm etanol
Sử dụng lưới lọc phù hợp (kích cỡ lỗ lọc ≤ 420
micromet) cho bộ lọc của máy bơm etanol tại trạm bơm.
2.1.5. Quy định về phương tiện vận chuyển etanol
2.1.5.1. Đường bộ
Xe bồn chở etanol có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm
bằng đường van đáy (bottom loading) hoặc bằng đường nắp đỉnh (top loading). Đối
với xe bồn có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường nắp đỉnh thì phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
a) Lớp đệm bít kín nắp ngăn bể chứa còn nguyên hình
dạng (không bị nứt, gãy, biến dạng);
b) Van thở trên nắp ngăn bể chứa phải còn hoạt động
bình thường.
2.1.5.2. Đường sắt
Quy cách bể chứa etanol trên các toa xe đáp ứng
theo tiêu chuẩn TCVN 4162:1985 - Xitéc ôtô.
2.1.5.3. Đường thủy
Khoang tàu, sà lan vận chuyển etanol phải bằng thép
không gỉ không sơn lót hoặc bằng thép thường có sơn lót bên trong. Lớp sơn lót
bên trong khoang tàu, sà lan phải đảm bảo độ bền với etanol và chống ăn mòn (loại
sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.1.5.4. Đường ống
Đường ống công nghệ vận chuyển etanol phải được lắp
đặt nổi trên mặt đất, vật liệu chế tạo ống làm bằng thép không gỉ.
2.2. Quy định về các thiết bị, phụ trợ, phương
tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng E10
2.2.1. Quy định về vật liệu
2.2.1.1. Các chi tiết tiếp xúc với xăng E10
của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển
xăng E10 phải được chế tạo từ các vật liệu được quy định trong cột A, Bảng 2.
Việc sử dụng các chi tiết tiếp xúc với xăng E10 của
các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển
xăng E10 được chế tạo từ các vật liệu không quy định trong cột A, Bảng 2 phải
được sự đồng ý của Bộ Công Thương.
2.2.1.2. Các chi tiết tiếp xúc với xăng E10
của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển
xăng E10 không được chế tạo từ các vật liệu trong cột B, Bảng 2.
Bảng 2: Quy định
về vật liệu
Stt
|
Vật liệu
|
Được sử dụng
(Cột A)
|
Cấm sử dụng
(Cột B)
|
1
|
Kim loại
|
Nhôm (Aluminum)
Đồng thiếc (Bronze)
Thép thường (Carbon steel)
Thép không gỉ (Stainless steel)
|
|
2
|
Vật liệu có tính đàn hồi (Elastomers)
|
Cao su Buna-N(*) (đối với đệm, ống nối
mềm)
Fluorel(*)
Fluorosilicone(**)
Neoprene (đối với đệm, ống nối mềm)
Cao su polysulfide
Viton(*)
|
Cao su tự nhiên (natural rubber)(*)
Cao su Buna-N (đối với gioăng đệm)
Neoprene (đối với gioăng đệm)
Cao su urethane
|
3
|
Nhựa
|
Acetal
Nylon
Polyethylene
Polypropylene
Nitrile
Teflon(*) (đối với chất bít kín mối
ghép ống)
Nhựa gia cường sợi thủy tinh (fiberglass
reinforced plastic)(**)
|
Polyurethane(**)
Chất bít kín có gốc alcohol (Alcohol- based pipe
sealant)(**)
|
Ghi chú:
(*) Sản phẩm thương mại;
(**) Sản phẩm có chứng nhận của nhà sản
xuất.
2.2.2. Bể chứa
2.2.2.1. Quy định về quy cách bể chứa
a) Tồn trữ xăng E10 bằng các loại bể chứa
- Bể mái cố định;
- Bể mái nổi bên trong;
- Bể trụ nằm ngang.
b) Không được tồn trữ xăng E10 bằng các loại bể mái
nổi, bể chứa loại đinh tán.
c) Các loại bể chứa khác khi tồn trữ xăng E10 phải
có nắp kín và lắp đặt van thở.
2.2.2.2. Phao nổi
Chi tiết bít kín (seal) của phao nổi phải bằng vật
liệu kim loại hoặc nhựa được quy định tại Điểm 2.2.1.1 Quy chuẩn này.
2.2.2.3. Lớp sơn lót đáy bể chứa
Loại sơn lót đáy bể phải đảm bảo độ bền với hoạt
tính dung môi của etanol và ức chế ăn mòn vật liệu chế tạo đáy bể (sử dụng loại
sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.2.3. Đường ống công nghệ
2.2.3.1. Bộ lọc, lưới lọc trên đường ống
Sử dụng lưới lọc có kích cỡ lỗ nhỏ hơn 177 micromet
cho bộ lọc trên đường ống dẫn xăng E10 tới họng xuất xe bồn.
2.2.3.2. Chất bít kín
Chất bít kín, băng bít kín mối nối ghép đường ống bằng
vật liệu tương thích quy định tại Điểm 2.2.1.1 Quy chuẩn này.
2.2.3.3. Đệm bít kín
Đệm bít kín đường ống công nghệ sử dụng cho xăng
E10 bằng vật liệu teflon.
2.2.4. Trạm bơm xăng sinh học
Sử dụng lưới lọc phù hợp (kích cỡ lỗ lọc ≤ 420
micromet) cho bộ lọc của máy bơm xăng E10 tại trạm bơm.
2.2.5. Quy định về phương tiện vận chuyển
2.2.5.1. Đường bộ:
Xe bể chở xăng E10 có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm
bằng đường van đáy (bottom loading) hoặc bằng đường nắp đỉnh (top loading). Đối
với xe bể có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường nắp đỉnh thì phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
a) Lớp đệm bít kín nắp ngăn bể chứa còn nguyên hình
dạng (không bị nứt, gãy, biến dạng);
b) Van thở trên nắp ngăn bể chứa phải còn hoạt động
bình thường.
2.2.5.2. Đường sắt
Quy cách bể chứa xăng E10 trên các toa xe đáp ứng
theo tiêu chuẩn TCVN 4162:1985 - Xitéc ôtô.
2.2.5.3. Đường thủy
Khoang tàu, sà lan vận chuyển xăng E10 phải bằng
thép không gỉ không sơn lót hoặc bằng thép thường có sơn lót bên trong. Lớp sơn
lót bên trong khoang tàu, sà lan phải đảm bảo độ bền với etanol và chống ăn mòn
(loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.2.5.4. Đường ống
a) Đường ống công nghệ vận chuyển xăng E10 có thể
được lắp đặt nổi trên mặt đất hoặc đặt chìm dưới mặt đất.
b) Đường ống công nghệ sử dụng để vận chuyển xăng
E10 tốt nhất là đường ống lắp đặt mới, vật liệu chế tạo ống được quy định tại
Điểm 2.2.1.1 Quy chuẩn này.
c) Đường ống công nghệ hiện hữu vận chuyển xăng
thông thường nếu sử dụng để vận chuyển xăng E10 phải đáp ứng các yêu cầu sau
đây:
- Phải súc rửa vệ sinh sạch ráo (cặn bùn, nước) bên
trong đường ống;
- Xử lý các nguy cơ rò rỉ (nếu có), nước xâm nhập
vào đường ống trước khi sử dụng cho xăng E10.
2.3. Quy định về các phương pháp phối trộn
Căn cứ cơ sở hạ tầng của kho xăng dầu, tổ chức, cá
nhân áp dụng một hoặc kết hợp các phương pháp phối trộn dưới đây để đảm bảo chất
lượng sản phẩm xăng E10 phối trộn:
2.3.1. Phương pháp bơm trộn tuần hoàn kín
trong bể (in-tank: bơm hút đáy xả đỉnh trong bể);
2.3.2. Phương pháp phối trộn nội dòng bằng
đoạn ống lòng xoắn (static mixer);
2.3.3. Phương pháp phối trộn tại trạm xuất
xe bồn (in-line).
2.4. Quy định về thuốc đo mức, thuốc thử nước
Thuốc đo mức, thử nước phải có đặc tính tương hợp với
xăng sinh học.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy định về công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh xăng
dầu có liên quan đến pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng E10 tại các
kho xăng dầu công bố hợp quy theo quy định tại Chương III Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
3.2. Quy định về kiểm tra
Trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng
trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng E10 tại kho xăng dầu phải chịu
sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn
này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
4.1. Tổ chức, cá nhân hoạt động về pha chế,
tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng E10 tại kho xăng dầu chịu trách nhiệm về chứng
nhận và công bố hợp quy cho các trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện pha chế,
tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng E10 tại các kho xăng dầu.
4.2. Khi phát hiện sự không phù hợp so với
quy chuẩn kỹ thuật trong quá trình pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng
E10 tại các kho xăng dầu phải:
4.2.1. Kịp thời thông báo với cơ quan quản
lý tiếp nhận công bố hợp quy về sự không phù hợp;
4.2.2. Tiến hành các biện pháp khắc phục sự
không phù hợp. Khi cần thiết, tạm ngừng việc xuất sản phẩm và tiến hành thu hồi
các sản phẩm, hàng hóa không phù hợp đã xuất ra; ngừng hoạt động pha chế, tồn
trữ và vận chuyển etanol, xăng E10.
4.3. Lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy làm cơ sở
cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.
4.4. Thực hiện việc công bố lại khi có bất kỳ
sự thay đổi nào về nội dung của hồ sơ công bố hợp quy đã đăng ký hoặc có bất kỳ
sự thay đổi nào về tính năng, công dụng, đặc điểm của trang thiết bị, phụ trợ
và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu,
xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu đã công bố hợp quy.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì và phối
hợp với các cơ quan chức năng liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện
Quy chuẩn này.
5.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương hướng dẫn kiểm tra tình hình thực hiện Quy chuẩn này ở địa
phương, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình thực hiện và những khó khăn, vướng
mắc và theo định kỳ trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.
5.3. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Vụ Khoa học
và Công nghệ có trách nhiệm kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung
nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với thực tiễn.
5.4. Trường hợp các tiêu chuẩn, văn bản quy
phạm pháp luật được viện dẫn tại Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.