Thông tư 50-TC/TCĐN năm 1993 hướng dẫn quy định về tiền thuê đất, mặt nước và mặt biển đối với các Dự án đầu tư nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 50-TC/TCĐN
Ngày ban hành 03/07/1993
Ngày có hiệu lực 03/07/1993
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Phạm Văn Trọng
Lĩnh vực Đầu tư,Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 50-TC/TCĐN

Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 1993

 

THÔNG TƯ

SỐ 50-TC/TCĐN NGÀY 3-7-1993 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THI HÀNH CÁC QUY ĐỊNH VỀ TIỀN THUÊ ĐẤT, MẶT NƯỚC VÀ MẶT BIỂN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 29-12-1987, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 30-6-1990 và ngày 23-12-1992;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 18-CP ngày 16-4-1993 quy định chi tiết việc thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ vào Quyết định số 210a TC/VP ngày 1-4-1990 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành bản quy định về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ TIỀN THUÊ ĐẤT, MẶT NƯỚC, MẶT BIỂN

1. Tiền thuê đất tại các thành phố, thị xã, thị trấn, khu du lịch, khu công nghiệp tập trung và các điểm đầu mối giao thông, đất đang canh tác nông nghiệp, khu dân cư nông thôn và đất chuyên dùng được Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy hoạch thay đổi mục đích sử dụng để dùng vào các mục tiêu sản xuất công nghiệp, dịch vụ, du lịch (dưới đây gọi tắt là đô thị) với mức tiền thuê đất theo Quyết định số 210a TC/VP ngày 1-4-1990 của Bộ Tài chính từ 0,5 đến 18 USSD/m2/năm. Nay Bộ Tài chính hướng dẫn khung mức tiền thuê cho từng nhóm đô thị như sau:

Đô thị nhóm 1: 2,25 USD - 18 USD/m2/năm

Đô thị nhóm 2: 2,00 USD - 16 USD/m2/năm

Đô thị nhóm 3: 1,50 USD - 12 USD/m2/năm

Đô thị nhóm 4: 1,00 USD - 8 USD/m2/năm

Đô thị nhóm 5: 0,50 USD - 4 USD/m2/năm

(Danh mục các đô thị theo phụ lục số 1 đính kèm)

Mức tiền thuê đất cụ thể xác định cho từng dự án trên cơ sở mức tối thiểu trong khung nêu trên kết hợp với các hệ số địa điểm, kết cấu hạ tầng và mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án. Cụ thể là: mức tiền thuê đất bằng (=) tiền thuê đất tối thiểu của đô thị nhân (x) hệ số địa điểm, nhân (x) hệ số kết cấu hạ tầng và nhân (x) hệ số hành nghề.

Các hệ số được quy định như sau:

- Hệ số địa điểm:

+ Trung tâm đô thị, mặt tiền các đường phố, tại các vị trí trung tâm văn hoá, du lịch và giải trí:

2,0

+ Trung tâm đô thị, không phải mặt tiền các đường phố:

1,7

+ Cận trung tâm đô thị, mặt tiền các đường phố:

1,5

+ Cận trung tâm đô thị, không phải là mặt tiền các đường phố:

1,2

+ Các địa điểm khác:

1,0

Riêng các thị trấn của các huyện nêu tại điểm 45 của nhóm 5 thuộc Phụ lục số 1 đính kèm, hệ số địa điểm là1.

- Hệ số kết cấu hạ tầng:

+ Kết cấu hạ tầng áp dụng hệ số 2 là địa điểm có đủ các điều kiện sau đây:

. Các điều kiện giao thông thuận lợi, không phải đầu tư thêm đến gần hàng rào.

. Mặt bằng không cần san lập.

. Các công trình cấp điện đã có ở cạnh hoặc gần hàng rào nhà máy có thể đáp ứng nhu cầu dự án.

. Các công trình cấp thoát nước có thể đáp ứng nhu cầu của dự án đã có ở cạnh hàng rào nhà máy.

+ Kết cấu hạ tầng áp dụng hệ số 1,7 là địa điểm thiếu 1 trong các điều kiện trên.

+ Kết cấu hạ tầng áp dụng hệ số 1,5 là địa điểm thiếu 2 trong các điều kiện trên.

+ Kết cấu hạ tầng áp dụng hệ số 1,2 là địa điểm thiếu 3 trong các điều kiện trên.

+ Kết cấu hạ tầng áp dụng hệ số 1,0 là địa điểm thiếu 4 điều kiện trên.

- Hệ số ngành nghề xác định trên cơ sở mục tiêu hoạt động chính của dự án, cụ thể như sau:

+ Xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng gồm: cầu đường, sân bay, bến cảng, nhà máy điện, cấp điện và phân phối điện, cấp và thoát nước, xây dựng cơ sở hạ tầng khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung: hệ số 1,0.

[...]