Thông tư 446-QLNH-TT năm 1957 về thủ tục phí và sai giá trong nghiệp vụ đối ngoại do Ngân Hàng Quốc Gia ban hành

Số hiệu 446-QLNH-TT
Ngày ban hành 08/03/1957
Ngày có hiệu lực 15/03/1957
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Ngân hàng quốc gia
Người ký Lê Viết Lượng
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG QUỐC GIA
******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 446-QLNH-TT

Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 1957 

 

THÔNG TƯ

VỀ THỦ TỤC PHÍ VÀ SAI GIÁ TRONG NGHIỆP VỤ ĐỐI NGOẠI

Căn cứ vào số vốn và chi phí mà Ngân hàng phải phụ đảm, căn cứ vào sự phát triển về mậu dịch cũng như về giao dịch của quốc gia và lợi suất mới về cho vay thương nghiệp của Ngân hàng năm 1957, bằng tỷ lệ thủ tục phí và sai giá về nghiệp vụ đối ngoại năm 1957 quy định như sau:

A. - PHẦN MẬU DỊCH

1. - Đối với Liên-xô và các nước Dân chủ nhân dân :

Xuất: Những khoản tiền nước ngoài chuyển vào để trả hàng xuất …………………………………………….

Nhập: Những khoản tiền chuyển ra nước ngoài để trả hàng nhập ……………………………………………

 

2. – Đối với các nước tư bản:

- Mở tín dụng khoản để nhập hàng nước ngoài ………..

 

 

 

- Sửa chữa tín dụng khoản, mỗi lần ……………………

- Gia hạn tín dụng khoản ……………………………….

 

B. - PHẦN PHÍ MẬU DỊCH

1. – Đối với Liên-xô và các nước Dân chủ nhân dân:

- Chuyển đi ……………………………………………...

2. – Đối với các nước tư bản:

- Chuyển đi ……………………………………………...

 

C. – THU HỘ

1. – Đối với Liên-xô và các nước Dân chủ nhân dân:

- Phí mậu dịch …………………………………………..

 

 

- Mậu dịch ………………………………………………

 

2. – Đối với các nước tư bản:

- Ủy nhiệm thu hộ ……………………………………….

THỦ TỤC PHÍ

SAI GIÁ

 

 

20/00  (phần nghìn)

 

20/00 (phần nghìn)

(tối thiểu 1.000đ)

 

1 0/00  (phần nghìn)

Ngoài ra Ngân hàng nước ngoài lấy lệ phí bao nhiêu ta sẽ trả bấy nhiêu.

4.000đ

0,250/00 (tối thiểu 4.000đ)

 

 

 

50/00  (tối thiểu 1.000đ)

 

1 0/00 (tối thiểu 1.000đ)

 

 

 

50/00  (Ngoài ra Ngân hnàg nước ngoài lấy bao nhiêu trả thêm bấy nhiêu)

Theo thủ tục phí chuyển tiền

 

0,250/00 (Ngoài ra Ngân hàng nước ngoài lấy bao nhiêu trả thêm bấy nhiêu)

 

 

1 0/00  (phần trăm)

 

1 0/00  (phần trăm)

 

 

Tiền tư bản có giá mua giá bán

 

 

 

Tiền tư bản có giá mua giá bán

 

 

Không có sai giá

 

Tiền tư bản có giá mua giá bán

 

 

Không có sai giá

 

 

 

 

 

Tiền tư bản có giá mua giá bán

 

D. – CHI PHÍ VỀ THƯ TÍN ĐIỆN:

Ngoài việc thu thủ tục phí và sai giá kể trên, khách hàng phải trả thêm:

- Trường hợp có điện phải trả tiền điện,

- Trường hợp mở tín dụng khoản, trả thêm các khoản diện phí liên quan theo cước phí của bưu điện và lệ phí nếu Ngân hàng nước ngoài thu.

E. - TRƯỜNG HỢP HÀNG HÓA HOẶC TÍN DỤNG KHOẢN KHÔNG NHẬN TRẢ

- Trường hợp hàng hóa không phù hợp mà không nhận trả:

Sai giá: Ngân hàng trả lại cùng với các khoản tiền thanh toán và không lấy thêm thủ tục phí nữa.

Thủ tục phí: Không trả lại .

F. - TRẢ TIỂN BẰNG ĐIỆN CHẬM TRẢ:

- Chậm ngày nào trả lãi ngày đó theo chế độ giữa Ngân hàng và Bộ Thương nghiệp.

Bảng thủ tục phí và sai giá trên đây chỉ áp dụng cho trong nước, chứ không phải bảng thủ tục phí áp dụng với Ngân hàng nước ngoài.

CHÚ THÍCH: Sai giá đối với các nước tư bản không có vì tiền tư bản có giá mua và giá bán.

Bảng tỷ lệ thủ tục phí và sai giá này sẽ thi hành bắt đầu ngày 15 tháng 03 năm 1957 và hủy bỏ các bảng tỷ lệ cũ.

 

TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG QUỐC GIA VIỆT NAM




Lê Viết Lượng