BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2012/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 12 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CẤP GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA
BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng
6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Công Thương như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục
xác nhận nội dung quảng cáo tên sản phẩm, thành phần cấu tạo, công dụng của sản
phẩm, hướng dẫn sử dụng, bảo quản sản phẩm, các cảnh báo (nếu có) tác dụng cho
một hoặc một nhóm đối tượng đối với thực phẩm (sau đây gọi là nội dung quảng
cáo): rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến
bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng với:
1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, đóng
gói, kinh doanh sản phẩm: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật,
sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt
Nam (sau đây gọi là cơ sở).
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Điều kiện để được xác
nhận nội dung quảng cáo
1. Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy
định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản
phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về
điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh
sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về
an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất
lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
Điều 4. Nguyên tắc nội dung quảng
cáo
1. Một hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo chỉ
áp dụng cho nội dung quảng cáo của một loại sản phẩm thực phẩm.
2. Nội dung quảng cáo được sử dụng trên nhiều hình
thức quảng cáo khác nhau (trên phương tiện thông tin đại chúng, trên bao bì, tờ
rơi áp phích, sách báo...).
3. Nội dung quảng cáo sau khi được Cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm được phép quảng cáo trên
phạm vi toàn quốc.
Điều 5. Trách nhiệm của cơ sở
đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo
Cơ sở đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo có trách
nhiệm:
1. Thực hiện việc đăng ký xác nhận nội dung quảng
cáo theo quy định tại Chương II của Thông tư này.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực đối với việc kê khai và nội dung đăng ký quảng cáo thực phẩm
theo quy định.
3. Chỉ được quảng cáo thực phẩm theo đúng nội dung
đã được xác nhận.
4. Chỉ được quảng cáo thực phẩm khi Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm còn hiệu lực.
5. Tạm dừng quảng cáo thực phẩm có nội dung không
phù hợp trong quá trình kiểm tra trên thị trường.
6. Nộp phí, lệ phí cấp Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan
xác nhận nội dung quảng cáo
Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo có trách nhiệm:
1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký và hướng dẫn cơ sở thủ tục
đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo.
2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
a) Thẩm định hồ sơ đăng ký, thông báo kết quả thẩm
định và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Điều
9 Thông tư này;
b) Công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền quy định tại Điều 13 của Thông tư này danh mục
sản phẩm thực phẩm của các cơ sở đã được xác nhận nội dung quảng cáo, các cơ sở
bị hủy bỏ xác nhận nội dung quảng cáo;
c) Tổ chức kiểm tra và giám sát hoạt động quảng cáo
thực phẩm của các cơ sở đã được xác nhận theo thẩm quyền quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
Chương 2.
HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THẨM
QUYỀN CẤP GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
Điều 7. Đăng ký xác nhận nội
dung quảng cáo
1. Đăng ký lần đầu: Áp dụng đối với từng loại thực phẩm
của một cơ sở sản xuất và chưa được xác nhận nội dung quảng cáo hoặc sản phẩm
thực phẩm đã được xác nhận nội dung quảng cáo nhưng Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm bị hủy bỏ.
2. Đăng ký lại: Sản phẩm thực phẩm đã được xác nhận
nội dung quảng cáo nhưng thay đổi về nội dung quảng cáo hoặc Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm hết hiệu lực.
Điều 8. Hồ sơ đăng ký xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm
Cơ sở nêu tại Điều 2 của Thông tư
này phải gửi đầy đủ 01 (một) bộ Hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo
phù hợp các quy định về an toàn thực phẩm tới cơ quan xác nhận nội dung quảng
cáo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
1. Hồ sơ đăng ký lần đầu, gồm:
a) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
theo quy định tại Phụ lục I Ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;
c) Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
d) Bản sao có chứng thực
thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ
thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực
phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có
hiệu lực);
đ) Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng
của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo;
e) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video
clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...);
g) Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch
vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh
dịch vụ quảng cáo.
2. Hồ sơ đăng ký lại, gồm:
a) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
theo quy định tại Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ
sung liên quan đến nội dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi;
c) Các tài liệu quy định tại điểm b, điểm e khoản 1
Điều này.
3. Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ theo quy định tại
Khoản 1, 2 Điều này phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm.
Điều 9. Tiếp nhận, thẩm định, cấp
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
1. Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo quy định
tại Điều 13 Thông tư này phải thẩm tra sơ bộ hồ sơ, hướng dẫn
cơ sở bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
2. Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan xác nhận nội
dung quảng cáo tiến hành thẩm định, thu phí, lệ phí theo quy định tại Điều 12 Thông tư này và thông báo kết quả thẩm định nội dung quảng
cáo cho cơ sở dưới hình thức:
a) Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo
mẫu tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư này
đối với trường hợp thẩm định đạt yêu cầu;
b) Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định
không đạt yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo
và những yêu cầu cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện.
3. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm căn cứ vào:
a) Hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền (áp dụng đối với cơ sở sản xuất
trong nước);
b) Hiệu lực của văn bản công nhận đáp ứng các yêu cầu
về an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam đối với quốc gia hoặc
cơ sở xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam.
Điều 10. Cấp lại, cấp mới Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
1. Trường hợp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã được
cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, cơ sở phải có văn bản đề nghị cấp lại
gửi tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo để được
xem xét cấp lại. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở, trường
hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
2. Trường hợp sản phẩm thực phẩm được quảng cáo với
mục đích tiêu thụ tại Việt Nam đã được cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo cấp
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định tại khoản
2 Điều 13 của Thông tư này nhưng sau đó sản phẩm này có nhu cầu xuất khẩu
thì phải đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo tại cơ quan xác nhận nội dung quảng
cáo quy định tại Khoản 1 Điều 13 và được tiếp nhận, thẩm định
theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
Điều 11. Hủy bỏ xác nhận nội
dung quảng cáo
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo sẽ bị hủy bỏ trong
những trường hợp sau:
1. Tiến hành quảng cáo thực phẩm khi Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm hết hiệu lực.
2. Giả mạo, sửa chữa các nội dung trong Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm.
3. Sản phẩm thực phẩm của cơ sở bị kiểm tra phát hiện
không đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định hoặc kết quả kiểm tra
đánh giá phân loại không đạt yêu cầu.
4. Quảng cáo thực phẩm sai sự thật, gây nhầm lẫn đối
với người tiêu dùng hoặc không thống nhất với các nội dung trong Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm.
Điều 12. Phí và lệ phí
Tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng
cáo có trách nhiệm nộp phí, lệ phí thẩm định, cấp Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm tại Cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo
quy định của pháp luật.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Khoa học và Công nghệ Bộ Công Thương là đầu mối
thực hiện chức năng quy định tại Điều 6 Thông tư này tiếp
nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định hồ sơ, thông báo kết quả thẩm định và cấp Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm nhập khẩu;
sản phẩm thực phẩm xuất khẩu; sản phẩm thực phẩm của các cơ sở được Bộ Công
Thương cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; tổng hợp, báo
cáo tình hình thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước.
2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định hồ sơ, thông báo kết quả thẩm định
và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đối với các loại thực phẩm
tiêu thụ tại Việt Nam của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại địa bàn tỉnh,
thành phố có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm do Sở Công
Thương cấp; định kỳ, đột xuất tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Thông tư
này trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ
Công Thương.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 02
năm 2013.
2. Trong quá trình thực hiện, có vướng mắc, tổ chức,
cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để xem xét giải quyết.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB QPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Sở Công Thương các tỉnh, Thành phố trực thuộc TƯ;
- Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Cẩm Tú
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:………………….
Số điện thoại: ………….
Số fax: ………………….
Email: …………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……………
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần
đầu)
Số:
/20……/
Kính gửi: (Cơ
quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Căn cứ Thông tư số:
/2012/TT-BCT ngày tháng năm
2012 của Bộ Công Thương và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của ... (tên
cơ sở); đề nghị ... (tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận
nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ
liên quan đính kèm theo quy định:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là
đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội
dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức,
cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:………………….
Số điện thoại: ………….
Số fax: ………………….
Email: …………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ………
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số:
/20……/
Kính gửi: (Cơ
quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Ngày ….. tháng ….. năm ……., ………….. (tên cơ sở) đã
được …….. (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản
phẩm thực phẩm (số ….); tuy nhiên, … (lý do đăng ký lại) ….; đề nghị …. (Cơ
quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với
sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ
liên quan đính kèm theo quy định:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là
đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội
dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức,
cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(Tên cơ quan
có thẩm quyền)
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………..
V/v xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ………
|
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
Xét đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm số
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. của ………. (tên cơ sở) ……….; sau khi xem xét, thẩm
định hồ sơ đăng ký của cơ sở; …….. (tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm, cụ thể như sau:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/đài truyền hình ...)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Nội dung quảng cáo
thực phẩm của … (tên cơ sở) phù hợp với quy định về an toàn thực phẩm. Yêu cầu
cơ sở thực hiện quảng cáo theo đúng nội dung và hiệu lực đã được xác nhận.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Thủ trưởng cơ
quan xác nhận nội dung quảng cáo
(Ký tên, đóng dấu)
|