BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2013/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2013
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ XE ĐẠP ĐIỆN
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe đạp điện,
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về xe đạp điện.
Mã số đăng ký: QCVN 68:2013/BGTVT.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2014.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ, Cục Đăng kiểm
Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố thuộc TW;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ Giao thông vận tải;
- Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
QCVN 68:2013/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ XE ĐẠP ĐIỆN
National
TechnicaI Regulation on Electric Bicycles
Lời nói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe
đạp điện số hiệu QCVN 68:2013/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam xây dựng, Bộ Khoa
học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông
tư số 39/2013/TT-BGTVT ngày 01 tháng 11 năm 2013.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ XE ĐẠP ĐIỆN
National
TechnicaI Regulation on Electric Bicycles
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu
về chất lượng an toàn kỹ thuật và phương pháp thử đối với xe đạp điện.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, kiểm tra,
thử nghiệm, quản lý và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện.
1.3. Giải
thích từ ngữ
Xe đạp điện - Electric bicycles
(sau đây gọi là Xe): là xe đạp hai bánh, được vận hành bằng động cơ điện
một chiều hoặc được vận hành bằng cơ cấu đạp chân có trợ lực từ động cơ điện
một chiều, có công suất động cơ lớn nhất không lớn hơn 250 W, có vận tốc thiết
kế lớn nhất không lớn hơn 25 km/h và có khối lượng bản thân (bao gồm cả ắc quy)
không lớn hơn 40 kg.
Xe được vận hành bằng động cơ điện
một chiều sau đây gọi tắt là xe vận hành bằng động cơ điện.
Xe được vận hành bằng cơ cấu đạp
chân có trợ lực từ động cơ điện một chiều sau đây được gọi là Xe trợ lực
điện.
2. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu kỹ thuật
2.1.1. Yêu cầu
chung
2.1.1.1. Xe và các bộ phận của Xe
phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật và yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này.
2.1.1.2. Các cơ cấu cố định của Xe
phải được lắp chắc chắn đúng vị trí. Không có sự va chạm hoặc cọ xát giữa cơ
cấu chuyển động và cố định.
2.1.1.3. Các bộ phận của Xe có thể
tiếp xúc với người điều khiển hoặc người xung quanh không được có điểm nhọn,
cạnh sắc.
2.1.1.4. Xe phải có: đèn chiếu sáng
phía trước, tấm phản quang phía sau, thiết bị cảnh báo bằng âm thanh, thiết bị
hiển thị mức năng lượng điện.
2.1.1.5. Cọc lái (nếu có) phải điều
chỉnh được chiều cao, có dấu hiệu không dễ tẩy xóa để chỉ chiều sâu lắp nhỏ
nhất giữa cọc lái với ống cổ càng lái. Chiều sâu lắp nhỏ nhất này không được
nhỏ hơn 2,5 lần đường kính cọc lái tại vị trí lắp.
2.1.1.6. Cọc yên (nếu có) phải điều
chỉnh được chiều cao, có dấu hiệu không dễ tẩy xóa để chỉ chiều sâu lắp nhỏ
nhất giữa cọc yên với ống đứng của khung. Chiều sâu lắp nhỏ nhất này không được
nhỏ hơn 2 lần đường kính cọc yên tại vị trí lắp.
2.1.2. Khối lượng bản thân của Xe
(bao gồm cả ắc quy) phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật và không được lớn hơn 40
kg.
2.1.3. Động cơ
điện của Xe
Công suất động cơ điện của Xe phải
phù hợp với tài liệu kỹ thuật và không được lớn hơn 250 W.
2.1.4. Vận tốc
lớn nhất của Xe phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật và không được lớn hơn 25
km/h.
2.1.5. Khả năng vận hành bằng cơ
cấu đạp chân của Xe
Khi vận hành bằng cơ cấu đạp chân,
Xe phải có khả năng đi được quãng đường 7 km trong thời gian không quá 30 phút.
2.1.6. Quãng đường đi được liên tục
của Xe (chỉ áp dụng đối với Xe vận hành bằng động cơ điện)
Khi vận hành bằng động cơ điện, Xe
phải đi được quãng đường liên tục không nhỏ hơn 45 km.
2.1.7. Tiêu hao năng lượng điện của
xe phải phù hợp với công bố của nhà sản xuất trong tài liệu kỹ thuật.
2.1.8. Ắc quy
của Xe
Tổng điện áp danh định của ắc quy
không lớn hơn 48 V. Điện áp của ắc quy không được nhỏ hơn điện áp danh định và
không vượt quá 15% so với điện áp danh định.
2.1.9. Hệ thống điện của Xe
2.1.9.1. Các cơ cấu của hệ thống
điện phải được lắp đặt đúng vị trí và chiều cực. Dây điện phải được bọc cách
điện, lắp đặt chắc chắn và không được cọ xát với các bộ phận chuyển động khác
của xe. Các đầu nối dây điện phải được bọc kín.
2.1.9.2. Sau khi thử khả năng chịu
nước, Xe phải hoạt động bình thường.
2.1.9.3. Khung xe, tay lái, hộp ắc
quy và vỏ của động cơ phải được cách điện. Điện trở cách điện của các phần này
không được nhỏ hơn 2 MW.
2.1.9.4. Bộ điều
khiển điện của Xe
a) Phải có tính năng ngắt nguồn
năng lượng điện cho động cơ khi phanh (chỉ áp dụng đối với Xe vận hành bằng
động cơ điện).
b) Phải có tính năng ngắt nguồn
năng lượng trợ lực điện khi ngừng đạp chân hoặc khi vận tốc của Xe lớn hơn 25
km/h (chỉ áp dụng đối với Xe trợ lực điện).
c) Phải có tính năng bảo vệ khi sụt
áp, quá dòng.
2.1.10. Hệ thống phanh của Xe
2.1.10.1. Xe phải trang bị hai hệ
thống phanh có cơ cấu điều khiển và dẫn động độc lập với nhau, trong đó ít nhất
một hệ thống phanh tác động lên bánh trước và ít nhất một hệ thống phanh tác
động lên bánh sau.
2.1.10.2. Quãng đường phanh không
được lớn hơn 4 m.
2.1.11. Vận
hành trên đường
Sau khi đi hết quãng đường 10 km ở điều
kiện đầy tải, ở vận tốc lớn nhất có thể đối với Xe vận hành bằng động cơ điện,
hoặc ở vận tốc 25 km/h đối với Xe trợ lực điện, bộ điều khiển điện của Xe phải điều
khiển vận tốc của Xe một cách ổn định và tin cậy. Các bộ phận của xe phải đảm
bảo các tính năng kỹ thuật và không có hiện tượng hư hỏng, nứt, gãy. Không cho
phép có hiện tượng rò rỉ dung dịch ắc quy, dầu mỡ bôi trơn ở các mối ghép.
2.2. Phương pháp thử
2.2.1. Thử
nghiệm các yêu cầu chung theo quy định tại mục 2.1.1 của Quy chuẩn này được
tiến hành bằng quan sát, thiết bị chuyên dùng. Sai số cho phép đối với kích
thước: ± 30 mm theo chiều dài và chiều cao, ± 20 mm theo chiều rộng.
2.2.2. Khối lượng bản thân của Xe
(bao gồm cả ắc quy) theo quy định tại mục 2.1.2 của Quy chuẩn này được thử bằng
cân. Sai số cho phép: ± 10 %.
2.2.3. Công suất động cơ của Xe
theo quy định tại mục 2.1.3 của Quy chuẩn này được thử bằng thiết bị chuyên
dùng. Sai số cho phép ± 5 %.
2.2.4. Thử vận tốc lớn nhất của Xe
(chỉ áp dụng đối với xe vận hành bằng động cơ điện) theo quy định tại mục 2.1.4
của Quy chuẩn này được thực hiện như sau:
a) Điều kiện thử
- Khối lượng người điều khiển: 75
kg; nếu không đủ 75 kg, cho phép chất thêm tải để đủ 75 kg.
- Môi trường thử:
+ Nhiệt độ môi trường: ≤ 35 °C;
+ Vận tốc gió: ≤ 3 m/s;
- Mặt đường thử: là loại mặt đường
bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng, khô, có hệ số bám j không nhỏ hơn 0,6.
- Chuẩn bị Xe:
+ Lốp được bơm tới áp suất quy định
của nhà sản xuất;
+ Ắc quy được nạp đầy điện theo quy
định của nhà sản xuất.
b) Tiến hành thử
- Xác lập quãng đường đo 100 m trên
đường thử;
- Xe phải được tăng tốc đến vận tốc
lớn nhất có thể khi bắt đầu đi vào quãng đường đo và duy trì vận tốc lớn nhất
này trong suốt quãng đường đo;
- Đo thời gian Xe chạy hết quãng
đường đo;
- Cho xe chạy theo chiều ngược lại
và lặp lại trình tự như trên;
- Tính toán vận tốc lớn nhất của Xe
theo công thức: V = 720/t
Trong đó:
V: vận tốc của Xe (km/h);
t: tổng thời gian để Xe đi hết
quãng đường đo theo hai chiều (s).
- Sai số cho phép ± 5 %.
2.2.5. Thử khả năng vận hành bằng
cơ cấu đạp chân của Xe theo quy định tại mục 2.1.5 của Quy chuẩn này được thực
hiện như sau:
a) Điều kiện thử: theo quy định khoản
a mục 2.2.4 của Quy chuẩn này (trừ yêu cầu về nạp điện ắc quy).
b) Tiến hành thử: Đo và ghi thời
gian để Xe đi hết quãng đường 7 km khi chỉ vận hành bằng cơ cấu đạp chân (không
có nguồn năng lượng điện).
2.2.6. Thử quãng đường đi được liên
tục của Xe theo quy định tại mục 2.1.6 của Quy chuẩn này được thực hiện như
sau:
a) Điều kiện thử: theo quy định tại
khoản a mục 2.2.4 của Quy chuẩn này.
b) Tiến hành thử: cho Xe chạy liên
tục ở vận tốc lớn nhất có thể. Dừng Xe và kết thúc thử nghiệm khi:
- Xe đi được quãng đường 45 km;
hoặc
- Cơ cấu bảo vệ ngắt điện do sụt áp
khi Xe chưa đi hết quãng đường 45 km, ghi lại quãng đường đã đi được.
2.2.7. Thử tiêu hao năng lượng điện
của Xe theo quy định tại mục 2.1.7 của Quy chuẩn này được thực hiện như sau:
- Sau khi kết thúc thử quãng đường
đi được liên tục của xe theo quy định tại 2.2.6 của Quy chuẩn này, ắc quy được
nạp đầy theo quy định của nhà sản xuất và ghi mức tiêu hao năng lượng điện được
hiển thị trên đồng hồ đo (oát kế).
- Dùng công thức sau để tính toán
năng lượng tiêu thụ khi chạy 100 km:
Năng
lượng điện tiêu thụ sau 100 km
|
=
|
100
x Số đọc của đồng hồ đo
|
(kWh)
|
Quãng
đường đi được liên tục
|
2.2.8. Thử điện áp ắc quy của Xe
theo quy định tại mục 2.1.8 của Quy chuẩn này được thực hiện như sau: Nạp đầy
điện ắc quy theo quy định của nhà sản xuất, để ổn định 2 giờ, đo điện áp ắc quy
bằng dụng cụ đo điện chuyên dùng.
2.2.9. Thử hệ thống điện của Xe
2.2.9.1. Kiểm tra lắp đặt các cơ
cấu của hệ thống điện bằng quan sát.
2.2.9.2. Thử khả năng chịu nước
theo quy định tại mục 2.1.9.2 của Quy chuẩn này được thực hiện bằng thiết bị
thử như minh họa tại hình 1. Phun nước trực tiếp vào các
cơ cấu điện của Xe. Áp suất nước được điều chỉnh để tạo ra lưu lượng phun 10 ±
0,5 lít/phút. Thời gian thử 5 phút.
Kích
thước tính bằng milimét
1. Van nước
2. Áp kế
3. Ống mền
4. Tấm che dịch chuyển được
5. Vòi phun
6. Đối trọng
7. Vòi phun có 121 lỗ Ø 0,5:
- 1 lỗ ở tâm.
- 2 đường tròn bên trong có 12 lỗ
cách nhau 30°
- 4 đường tròn bên ngoài có 24 lỗ
cách nhau 15°
8. Cơ cấu điện
Hình 1 - Thiết bị phun nước cầm tay
2.2.9.3. Điện trở cách điện theo quy
định tại mục 2.1.9.3 của Quy chuẩn này được thử bằng mê gôm mét. Các bộ phận
thử gồm: khung xe, tay lái, hộp ắc quy, vỏ động cơ.
2.2.9.4. Thử tính năng ngắt nguồn
năng lượng điện cho động cơ khi phanh (không áp dụng đối với Xe trợ lực điện)
theo quy định tại khoản a mục 2.1.9.4 của Quy chuẩn này được thực hiện như sau:
Cho động cơ của Xe hoạt động, tác
động phanh và sử dụng đồng hồ đo điện để kiểm tra nguồn điện cung cấp cho động
cơ có được ngắt hay không.
2.2.9.5. Thử tính năng ngắt nguồn
năng lượng trợ lực điện của Xe trợ lực điện khi ngừng vận hành bằng cơ cấu đạp
chân hoặc khi vận tốc của Xe lớn hơn 25 km/h theo quy định tại khoản b mục
2.1.9.4 của Quy chuẩn này được thực hiện như sau:
Sử dụng đồng hồ đo điện để kiểm tra
nguồn điện cung cấp cho động cơ có ngắt hay không khi ngừng vận hành bằng cơ
cấu đạp chân hoặc khi vận tốc của Xe lớn hơn 25 km/h.
2.2.9.6. Thử tính năng bảo vệ khi
sụt áp, quá dòng theo quy định tại khoản c mục 2.1.9.4 của Quy chuẩn này được
thực hiện như sau:
a) Giảm dần điện áp cung cấp cho xe
đến khi tính năng bảo vệ sụt áp làm việc. Ghi lại giá trị điện áp bảo vệ.
b) Tăng dần tải cho động cơ điện
đến khi tính năng bảo vệ quá dòng làm việc. Ghi lại giá trị dòng điện bảo vệ.
2.2.10. Thử quãng đường phanh theo quy
định tại mục 2.1.10.2 của Quy chuẩn này được thực hiện như sau:
a) Điều kiện thử: theo quy định khoản
a mục 2.2.4 của Quy chuẩn này.
b) Tiến
hành thử:
+ Cho Xe chạy ở vận tốc lớn nhất
đối với Xe vận hành bằng động cơ điện hoặc ở vận tốc 25 km/h đối với Xe trợ lực
điện, sử dụng thiết bị đo vận tốc để xác định vận tốc này;
+ Tác động đồng thời cả phanh bánh
trước và phanh bánh sau (đồng thời ngừng đạp đối với Xe trợ lực điện). Ghi lại
quãng đường phanh từ thời điểm người lái tác động lên cơ cấu phanh đến thời
điểm Xe dừng lại.
Tiến hành thử 3 lần liên tục. Kết
quả thử là giá trị trung bình cộng của quãng đường phanh sau 3 lần thử.
2.2.11. Thử vận hành trên đường
theo quy định tại mục 2.1.11 của Quy chuẩn này được thực hiện như sau:
a) Điều kiện thử:
+ Môi trường thử, mặt đường thử,
chuẩn bị Xe theo quy định khoản a mục 2.2.4 của Quy chuẩn này;
+ Chất đầy tải (khối lượng toàn bộ)
theo tài liệu kỹ thuật.
b) Tiến
hành thử:
Cho Xe chạy hết quãng đường 10 km ở
vận tốc lớn nhất có thể đối với Xe vận hành bằng động cơ điện hoặc ở vận tốc 25
km/h đối với Xe trợ lực điện.
3. QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ
3.1. Phương thức kiểm tra, thử
nghiệm
Xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và
nhập khẩu mới phải được kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
xe đạp điện.
3.2. Tài liệu kỹ thuật và mẫu
thử
3.2.1. Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật
Bản đăng ký thông số kỹ thuật theo
mẫu quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn này.
3.2.2. Yêu cầu về mẫu thử
Số lượng mẫu thử cần thiết để thử
nghiệm theo quy chuẩn này là: 01 Xe mẫu thử cộng thêm 01 bộ ắc quy để thử quãng
đường đi được liên tục.
3.3. Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm phải lập báo cáo
thử nghiệm có các nội dung ít nhất bao gồm các nội dung quy định tại mục 2 của
Quy chuẩn này.
3.4. Áp dụng quy định
Trong trường hợp các văn bản, tài
liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung, chuyển đổi hoặc
được thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
4. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
4.1. Lộ trình thực hiện
Quy chuẩn này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2014.
4.2. Trách nhiệm của Cục Đăng
kiểm Việt Nam
Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
PHỤ LỤC
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN
(Technical
specifications of electric bicycles)
1.
|
Tên và địa chỉ của Cơ sở sản
xuất, nhập khẩu
(Name and address of manufacturer, importer)
|
:
|
2.
|
Nhãn hiệu xe (Mark)
|
:
|
3.
|
Số loại (Model code)
|
:
|
4.
|
Khối lượng bản thân (Kerb
weight - weight of vehicle in running order)
|
:
|
4.1.
|
Phân bố lên bánh trước (on
front) (kg)
|
:
|
4.2.
|
Phân bố lên bánh sau (on rear)
(kg)
|
:
|
5.
|
Số người cho phép chở kể cả người
lái (Number of seating positions)
|
:
|
6.
|
Khối lượng toàn bộ (Gross weight)
(kg) *
|
:
|
6.1.
|
Phân bố lên bánh trước (on
front) (kg)
|
:
|
6.2.
|
Phân bố lên bánh sau (on rear)
(kg)
|
:
|
7.
|
Kích thước (Dimensions)
|
:
|
7.1.
|
Kích thước bao Dài x Rộng x Cao
(Overall dimensions: L x W x H) (mm)
|
:
|
7.2.
|
Chiều dài cơ sở (Wheel base)
(mm)
|
:
|
8.
|
Động cơ (Engine)
|
:
|
8.1.
|
Loại động cơ (Type)
|
:
|
8.2.
|
Kiểu động cơ (Engine Model)
|
:
|
8.3.
|
Công suất lớn nhất (Power)
(W)
|
:
|
8.4.
|
Điện áp danh định (Operating
voltage) (V)
|
:
|
8.5.
|
Bố trí động cơ trên xe (Position
and arrangement of engine)
|
:
|
9.
|
Ắc quy (Batteries)
|
:
|
9.1
|
Điện áp danh định (Voltage)
(V)
|
:
|
9.2.
|
Dung lượng danh định (Capacity
of Batteries)(Ah)
|
:
|
10.
|
Lốp xe (Tyre)
|
:
|
10.1.
|
Cỡ lốp trước (Front tyre),
áp suất (pressure)
|
:
|
10.2.
|
Cỡ lốp sau (Rear tyre), áp
suất (pressure)
|
:
|
11.
|
Tốc độ lớn nhất (Maximum speed)
(km/h)
|
:
|
12.
|
Quãng đường đi được khi ắc quy
nạp đầy điện
(Distance traveled when battery is fully charged) (km)
|
:
|
13.
|
Tiêu hao năng lượng điện sau 100
km (Electricity consumption per 100 kilometers) (kWh)
|
:
|
14.
|
Giá trị điện áp bảo vệ (Voltage
protection) (V)
|
:
|
15.
|
Giá trị dòng điện bảo vệ (Current
protection) (A)
|
:
|
16.
|
Số lượng đèn chiếu sáng phía
trước (Number of headlamps)
|
:
|
17.
|
Số lượng tấm phản quang sau (number
of rear reflectors)
|
:
|
18.
|
Thuyết minh phương pháp và vị trí
đóng số khung (nếu có) (Description of method and location made frame
number (if any))
|
:
|
19.
|
Thuyết minh phương pháp và vị trí
đóng số động cơ (nếu có) (Description of method and location made engine
number (if any))
|
:
|
20.
|
Vị trí dán Tem hợp quy (Position
of Conformity Regulation Stamp)
|
:
|
21.
|
Ảnh chụp kiểu dáng (Photos of a
typical bicycle)
|
:
|
Dán
ảnh chụp kiểu dáng xe vào đây và đóng dấu giáp lai
Yêu
cầu: Ảnh màu cỡ 10 x 15 cm, chụp ngang xe bên phải (đầu xe quay sang phải),
phông nền sạch sẽ, đồng màu.
|
Ghi chú: *: Khối lượng tính toán
cho một người được xác định theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn
65 kg.
Chúng tôi cam kết bản đăng ký
thông số kỹ thuật này là chính xác và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề
phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung.
|
Người
đứng đầu Cơ sở sản xuất, nhập khẩu
(Ký tên, đóng dấu)
|