BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2016/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 09 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ GIAO NHIỆM VỤ CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH,
CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH PHONG, TÂM THẦN TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH CHUYÊN KHOA PHONG, TÂM THẦN CỦA NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ chế hoạt động, cơ chế
tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại
Công văn số 19778/BTC-HCSN ngày 31 tháng 12 năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định thực
hiện cơ chế giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng
người bệnh phong, tâm thần tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa
phong, tâm thần của Nhà nước.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc thực hiện cơ chế giao
nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng người bệnh phong,
tâm thần (sau đây viết tắt là thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ) tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa phong, tâm thần của Nhà nước.
2. Đối với các nhiệm vụ khác do Nhà nước giao bao gồm:
y tế dự phòng; khoa học và công nghệ; chỉ đạo tuyến; thực hiện chế độ luân
phiên có thời hạn đối với người hành nghề theo Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người
hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; đề án giảm quá tải bệnh viện; thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức (nếu có); vốn đối ứng các dự án vay, viện trợ theo dự án
được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc
và các tài sản cố định khác, sửa chữa lớn tài sản cố định theo các dự án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt; chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước
quy định và các nhiệm vụ khác được cơ quan có thẩm quyền giao thì việc quản lý
và sử dụng kinh phí thực hiện theo quy định của Luật
ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và các văn bản hướng dẫn
riêng đối với từng nội dung và nguồn vốn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế,
bao gồm:
a) Bệnh viện Tâm thần Trung ương I;
b) Bệnh viện Tâm thần Trung ương II;
c) Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quỳnh Lập;
d) Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa.
2. Ngoài các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại
Khoản 1 Điều này, căn cứ tình hình thực tế và khả năng nguồn tài chính, cơ quan
quản lý Nhà nước có thẩm quyền về y tế được quyền quyết định việc bổ sung đơn vị
áp dụng thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư này, cụ thể
như sau:
a) Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, quyết định lựa chọn
các cơ sở, trung tâm nhiệm vụ giám định pháp y tâm thần;
b) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định lựa chọn
đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng
người bệnh phong, tâm thần.
Điều 3. Căn cứ thực hiện cơ chế
giao nhiệm vụ
1. Số lượng người làm việc của đơn vị được cấp có
thẩm quyền giao theo quy định.
2. Số lượng người bệnh phong, tâm thần theo Danh mục
bệnh và mức chi quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này được khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng (nếu có).
3. Khả năng nguồn tài chính và nội dung, mức chi
quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 4. Nội dung, mức chi, thời
gian thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ
1. Các khoản chi cho con người theo quy định đối với
đơn vị sự nghiệp công lập; bao gồm:
a) Tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ và các khoản
phụ cấp do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công;
b) Các khoản đóng góp theo chế độ như: bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp;
Các khoản chi tại Khoản 1 Điều này được điều chỉnh
trong trường hợp Nhà nước điều chỉnh chính sách tiền lương, phụ cấp hoặc cấp có
thẩm quyền điều chỉnh số lượng người làm việc của đơn
vị.
2. Chi thực hiện khám, chữa bệnh, chăm sóc và chi
phí cần thiết khác thực hiện nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh người bệnh phong,
tâm thần: Mức chi theo Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và
được Bộ Y tế xem xét điều chỉnh trên cơ sở khả năng ngân sách hoặc khi các yếu
tố hình thành chi phí thay đổi.
3. Chi tiền ăn đối với người bệnh thuộc đối tượng
nhà nước hỗ trợ tiền ăn theo chế độ quy định.
4. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 đến hết
ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Điều 5. Quy trình lập dự toán,
phân bổ, giao dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cơ chế giao nhiệm
vụ
1. Hằng năm, căn cứ quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc giao nhiệm vụ, số lượng người làm việc; căn cứ số lượng người bệnh
phong, tâm thần được khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng năm trước liền
kề và dự báo mô hình bệnh tật năm kế hoạch; đơn
vị lập dự toán kinh phí thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ theo nội dung và
mức chi quy định tại Điều 4 Thông tư này và theo Biểu số 1 của Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này, tổng hợp cùng với dự toán chi ngân sách nhà nước của
đơn vị, gửi Bộ Y tế để tổng hợp, gửi Bộ
Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
2. Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước được cấp
có thẩm quyền giao, Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định giao nhiệm vụ và dự toán kinh
phí thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cho các đơn vị theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, chi tiết theo Biểu số
2 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Kinh phí thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ theo quy
định tại Thông tư này là kinh phí thường xuyên, được quản lý và sử dụng theo các quy định của pháp luật về chế
độ tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Việc hạch toán, quyết
toán thực hiện theo các quy định của pháp luật.
4. Hằng năm, cùng với thời điểm lập báo cáo quyết
toán ngân sách nhà nước, đơn vị đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ và xác định
tổng mức kinh phí thực tế được sử dụng theo cơ chế giao nhiệm vụ theo Biểu số 3
của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp số lượng người bệnh
được khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng thực tế thay đổi so với dự toán được
giao đầu năm, được xử lý như sau:
a) Trường hợp số lượng người bệnh khám bệnh, chữa bệnh
và nuôi dưỡng thực tế cao hơn số lượng được giao đầu năm: được ngân sách nhà nước
hoàn trả phần kinh phí còn thiếu vào năm sau. Bộ Y tế có trách nhiệm cân đối, bố
trí kinh phí hoàn trả cho đơn vị trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước
được giao;
b) Trường hợp
số lượng người bệnh khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng thực tế ít hơn số lượng
được giao: dự toán kinh phí bố trí thực hiện theo cơ chế giao nhiệm vụ trong
năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau, không sử dụng cho mục đích khác.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 11 năm 2016.
2. Cơ chế giao nhiệm vụ quy định tại Thông tư này
được áp dụng từ niên độ ngân sách năm 2017.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế (Vụ Kế
hoạch - Tài chính) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(Phòng Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Sở Y tế, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Lưu: VT, PC, KHTC(02).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VÀ MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH PHONG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BYT ngày 29/9/2016 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
Số TT
|
Mã bệnh
|
Tên bệnh
|
Mức chi cho 01
người bệnh/1 đợt điều trị
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
B92
|
Phản ứng phong loại 1/BB; phong thể BB
|
7.630.000
|
|
2
|
B92
|
Phản ứng phong loại 2 (hồng ban nút do phong)
|
6.840.000
|
|
3
|
B92
|
Phản ứng phong (hồng ban nút do phong); hư cột sống
(thoái hóa cột sống);
|
6.940.000
|
|
4
|
B92
|
Phản ứng phong loại 1/BL; phong thể BL
|
6.540.000
|
|
5
|
B92
|
Loét sùi cổ chân phải/Phẫu thuật cắt bỏ tổ chức
sùi + xoay vạt da che khuyết
|
6.610.000
|
|
6
|
B92
|
Phản ứng phong loại 1; phong thể LL
|
6.540.000
|
|
7
|
B92
|
Loét biến dạng bàn chân phải/Phẫu thuật cắt tổ chức
loét
|
6.780.000
|
|
8
|
B92
|
Phản ứng phong (hồng ban nút do phong); phong thể
LL
|
6.590.000
|
|
9
|
B92
|
Loét viêm xương 1/3 giữa gan bàn chân phải/Phẫu
thuật đục xương viêm+xoay vạt da khe khuyết
|
6.450.000
|
|
10
|
B92
|
Loét 1/3 giữa gan bàn chân trái/Phẫu thuật đục
xương viêm+ xoay vạt da che khuyết
|
6.450.000
|
|
11
|
B92
|
Loét 1/3 trước gan bàn chân trái/phẫu thuật đục
xương viêm+ xoay vạt da che khuyết
|
6.450.000
|
|
12
|
B92
|
Loét 1/3 sau gan bàn chân phải/phẫu thuật đục xương
viêm + xoay vạt da che khuyết
|
6.450.000
|
|
13
|
B92
|
Loét 1/3 sau gan bàn chân trái/phẫu thuật đục
xương viêm + xoay vạt da che khuyết
|
6.450.000
|
|
14
|
B92
|
Loét 1/3 trước gan bàn chân phải/phẫu thuật đục
xương viêm + xoay vạt da che khuyết
|
6.450.000
|
|
15
|
B92
|
Loét khoeo hai chân
|
6.290.000
|
|
16
|
B92
|
Loét gan bàn chân trái/Phẫu thuật xoay vạt da che
khuyết
|
6.500.000
|
|
17
|
B92
|
Loét mu bàn chân trái;
|
6.100.000
|
|
18
|
B92
|
Loét khuỷu
tay trái;
|
6.100.000
|
|
19
|
B92
|
Loét 1/3 trước hai gan bàn chân/phẫu thuật đục
xương viêm + xoay vạt da che khuyết
|
6.450.000
|
|
20
|
B92
|
Loét mu bàn chân phải
|
6.100.000
|
|
21
|
B92
|
Loét khuỷu tay hai bên;
|
5.750.000
|
|
22
|
B92
|
Loét Lỗ Đáo/Hp cắt cụt cẳng chân
|
5.700.000
|
|
23
|
B92
|
Loét khoeo chân trái\phẫu thuật cắt bỏ tổ chức
loét + xoay vạt da che khuyết;
|
5.710.000
|
|
24
|
B92
|
Loét biến dạng bàn chân chân phải/Phẫu thuật cắt
cụt 1/3 trên cẳng chân trái
|
5.620.000
|
|
25
|
B92
|
Loét biến dạng bàn chân chân trái/Phẫu thuật cắt cụt
1/3 trên cẳng chân trái
|
5.620.000
|
|
26
|
B92
|
Loét nằm/ bệnh Phong
|
4.570.000
|
|
27
|
B92
|
Loét mông phải;
|
4.600.000
|
|
28
|
B92
|
Loét sùi mông phải;
|
4.570.000
|
|
29
|
B92
|
Loét mông trái;
|
3.450.000
|
|
30
|
B92
|
Loét khoeo chân phải;
|
4.570.000
|
|
31
|
B92
|
Loét khoeo chân trái;
|
4.570.000
|
|
32
|
B92
|
Nạo viêm xương, tháo phương tiện cẳng chân
|
4.210.000
|
|
33
|
B92
|
Loét cổ chân phải;
|
4.570.000
|
|
34
|
B92
|
Loét cổ chân trái
|
3.450.000
|
|
35
|
B92
|
Loét gối trái
|
4.570.000
|
|
36
|
B92
|
Loét gót chân trái;
|
3.930.000
|
|
37
|
B92
|
Loét gót chân trái/Phẫu thuật cắt cụt 1/3 cẳng
chân trái;
|
11.150.000
|
|
38
|
B92
|
Loét mỏm cụt cẳng chân trái/phẫu thuật cắt cụt
1/3 chân đùi trái;
|
11.190.000
|
|
39
|
B92
|
Mất cụt 1/3 trên hai cẳng
|
13.230.000
|
|
40
|
B92
|
Chấn thương cắt cụt ở háng và đùi/Bệnh phong
|
11.190.000
|
|
41
|
B92
|
Loét mỏm cụt cẳng chân phải, trái
|
3.530.000
|
|
42
|
B92
|
Loét hai gan bàn chân
|
3.180.000
|
|
43
|
B92
|
Loét ngón 2 bàn chân trái
|
2.980.000
|
|
44
|
B92
|
Loét ngón 3 bàn chân trái
|
2.980.000
|
|
45
|
B92
|
Loét ngón 4 bàn tay phải;
|
2.980.000
|
|
46
|
B92
|
Loét ngón 1 bàn chân phải;
|
2.720.000
|
|
47
|
B92
|
Loét ngón 1 bàn chân trái
|
2.720.000
|
|
48
|
B92
|
Loét giác mạc MP
|
1.210.000
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC BỆNH VÀ MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TÂM THẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BYT ngày 29/9/2016 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
Số TT
|
Mã bệnh
|
Tên bệnh
|
Mức chi cho 01
người bệnh/1 đợt điều trị
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
F00
|
Mất trí trong bệnh Alzeimer
|
5.980.000
|
|
2
|
F01
|
Mất trí trong bệnh mạch máu
|
5.710.000
|
|
3
|
F02
|
Mất trí trong các bệnh lý khác
|
5.950.000
|
|
4
|
F03
|
Mất trí không biệt định
|
5.210.000
|
|
5
|
F04
|
Hội chứng quên thực tổn
|
5.950.000
|
|
6
|
F05
|
Sảng không do rượu và thần khác các chất tác động tâm
|
5.900.000
|
|
7
|
F06
|
Rối loạn tâm thần khác do tổn thương não
|
5.900.000
|
|
8
|
F07
|
Các rối loạn hành vi và nhân cách do bệnh lý não
tổn thương não và các rối loạn chức năng não
|
6.140.000
|
|
9
|
F09
|
Rối loạn tâm thần triệu chứng hoặc thực tổn
|
6.050.000
|
|
10
|
F10
|
Rối loạn tâm thần do sử dụng rượu
|
5.250.000
|
|
11
|
F11
|
Rối loạn tâm thần do sử dụng ma túy
|
6.180.000
|
|
12
|
F12
|
Rối loạn tâm thần do sử dụng cần sa
|
6.150.000
|
|
13
|
F13
|
Rối loạn tâm thần do sử dụng thuốc an dịu hoặc
thuốc ngủ
|
6.420.000
|
|
14
|
F14
|
Rối loạn tâm thần do sử dụng cocain
|
5.640.000
|
|
15
|
F15
|
Rối loạn tâm thần do sử dụng các chất kích thích
khác bao gồm cafein
|
5.640.000
|
|
16
|
F16
|
Rối loạn tâm thần do sử dụng chất gây ảo giác
|
5.640.000
|
|
17
|
F17
|
Rối loạn tâm thần do sử dụng thuốc lá
|
5.640.000
|
|
18
|
F18
|
Rối loạn tâm thần do sử dụng các dung môi dễ bay
hơi
|
5.640.000
|
|
19
|
F19
|
Rối loạn tâm thần do sử dụng nhiều loại ma túy
|
5.640.000
|
|
20
|
F20.0
|
Tâm thần phân liệt thể hoang tưởng
|
7.660.000
|
|
21
|
F20.1
|
Tâm thần phân liệt thể thanh xuân
|
7.660.000
|
|
22
|
F20.2
|
Tâm thần phân liệt thể căng trương lực
|
7.660.000
|
|
23
|
F20.3
|
Tâm thần phân liệt thể chống biệt định
|
7.660.000
|
|
24
|
F20.4
|
Tâm thần phân liệt thể trầm cảm
|
7.660.000
|
|
25
|
F20.5
|
Tâm thần phân liệt thể di chứng
|
7.660.000
|
|
26
|
F20.6
|
Tâm thần phân liệt thể đơn thuần
|
7.660.000
|
|
27
|
F20.9
|
Tâm thần phân liệt không đặc hiệu
|
7.660.000
|
|
28
|
F21
|
Rối loạn dạng phân liệt
|
7.970.000
|
|
29
|
F22
|
Rối loạn hoang tưởng dai dẳng
|
7.970.000
|
|
30
|
F23
|
Rối loạn thần cấp
|
7.970.000
|
|
31
|
F24
|
Rối loạn hoang tưởng cảm ứng
|
7.970.000
|
|
32
|
F25
|
Rối loạn phân liệt cảm xúc
|
8.060.000
|
|
33
|
F28
|
Các rối loạn loạn thần không thực tổn khác
|
7.970.000
|
|
34
|
F29
|
Bệnh loạn thần không thực tổn không biệt định
|
7.970.000
|
|
35
|
F30
|
Giai đoạn hưng cảm
|
8.250.000
|
|
36
|
F31
|
Rối loạn cảm xúc lưỡng cực
|
7.240.000
|
|
37
|
F32
|
Giai đoạn trầm cảm
|
8.920.000
|
|
38
|
F33
|
Trầm cảm tái diễn
|
8.920.000
|
|
39
|
F34
|
Các trạng thái loạn khí sắc dai dẳng
|
8.830.000
|
|
40
|
F38
|
Các rối loạn khí sắc khác
|
8.920.000
|
|
41
|
F39
|
Rối loạn khí sắc không biệt định
|
8.920.000
|
|
42
|
F40
|
Các rối loạn lo âu ám ảnh sợ
|
6.250.000
|
|
43
|
F41
|
Các rối loạn lo âu khác
|
6.110.000
|
|
44
|
F42
|
Rối loạn ám ảnh nghi thức
|
6.130.000
|
|
45
|
F43
|
Phản ứng với Stress
|
6.260.000
|
|
46
|
F44
|
Co giật phân li
|
6.180.000
|
|
47
|
F45
|
Các rối loạn dạng cơ thể
|
6.260.000
|
|
48
|
F48
|
Các rối loạn tâm căn khác
|
6.100.000
|
|
49
|
F50
|
Rối loạn ăn uống
|
5.760.000
|
|
50
|
F51
|
Mất ngủ không thực tổn
|
5.660.000
|
|
51
|
F52
|
Loạn chức năng tình dục không do các rối loạn hoặc
bệnh thực tổn
|
5.700.000
|
|
52
|
F53
|
Các rối loạn tâm thần hành vi kết hợp với thời kỳ
sinh đẻ
|
5.690.000
|
|
53
|
F55
|
Lạm dụng các chất không gây nghiện
|
5.690.000
|
|
54
|
F60
|
Rối loạn nhân cách đặc hiệu
|
6.070.000
|
|
55
|
F61
|
Các rối loạn nhân cách hỗn hợp và rối loạn nhân
cách khác
|
6.140.000
|
|
56
|
F62
|
Các biến đổi nhân cách lâu dài không thể gán cho
một tổn thương não hoặc bệnh não
|
6.070.000
|
|
57
|
F63
|
Các rối loạn thói quen và xung đột
|
6.140.000
|
|
58
|
F64
|
Rối loạn về phân định giới tính
|
6.140.000
|
|
59
|
F65
|
Các rối loạn về ưa chuộng giới tính
|
6.140.000
|
|
60
|
F66
|
Các rối loạn hành vi và tâm lý kết hợp với sự
phát triển và định hướng giới tính
|
6.070.000
|
|
61
|
F68
|
Các rối loạn về hành vi và nhân cách ở người
thành niên
|
6.110.000
|
|
62
|
F69
|
Các rối loạn không phân định về hành vi và nhân
cách ở người thành niên
|
6.070.000
|
|
63
|
F70
|
Chậm phát triển tâm thần nhẹ
|
6.090.000
|
|
64
|
F73
|
Chậm phát triển tâm thần trầm trọng
|
6.090.000
|
|
65
|
F78
|
Chậm phát triển tâm thần khác
|
6.090.000
|
|
66
|
F79
|
Chậm phát triển tâm thần không biệt định
|
6.090.000
|
|
67
|
F80
|
Rối loạn đặc hiệu về phát triển lời nói và ngôn
ngữ
|
6.030.000
|
|
68
|
F81
|
Rối loạn đặc hiệu về phát triển các kỹ năng ở nhà
trường
|
6.020.000
|
|
69
|
F82
|
Rối loạn đặc hiệu về phát triển các chức năng vận
động
|
5.900.000
|
|
70
|
F83
|
Rối loạn đặc hiệu hỗn hợp và đặc hiệu phát triển
|
5.840.000
|
|
71
|
F84
|
Rối loạn phát triển
lan tỏa
|
5.890.000
|
|
72
|
F85
|
Rối loạn khác của phát triển tâm lý
|
5.630.000
|
|
73
|
F89
|
Các rối loạn không đặc hiệu của phát triển tâm lý
|
5.710.000
|
|
74
|
F90
|
Rối loạn tăng động
|
6.660.000
|
|
75
|
F91
|
Rối loạn hành vi
|
6.720.000
|
|
76
|
F92
|
Các rối loạn hành vi hỗn hợp cảm xúc
|
6.810.000
|
|
77
|
F93
|
Rối loạn cảm xúc với sự khởi phát đặc biệt ở trẻ
em
|
6.770.000
|
|
78
|
F94
|
Rối loạn hoạt động xã hội với sự khởi phát đặc biệt
ở trẻ em
|
6.810.000
|
|
79
|
F95
|
Rối loạn TIC
|
6.810.000
|
|
80
|
F98
|
Rối loạn cảm xúc hành vi khác khởi phát ở tuổi trẻ
em
|
6.810.000
|
|
81
|
F99
|
Rối loạn tâm thần không biệt định cách khác
|
6.740.000
|
|
82
|
G40
|
Động kinh
|
5.570.000
|
|