BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2016/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày
26 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIÊU CHÍ HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thực hiện Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05
tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Tiêu chí huyện nông
thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới;
Theo đề nghị của Cục trưởng - Chánh Văn phòng
Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện
đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, làm cơ sở để đánh giá công nhận đạt
từng tiêu chí huyện nông thôn mới và xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới
theo quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính
phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các huyện trong phạm
vi cả nước; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Chương II
NỘI DUNG TIÊU CHÍ HUYỆN
ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 3. Tiêu chí Quy hoạch
Huyện đạt chuẩn tiêu chí về quy hoạch khi đáp ứng
yêu cầu: Có quy hoạch xây dựng vùng huyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và được công bố công khai; có quy định quản
lý xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
Quy hoạch xây dựng vùng huyện đảm bảo yêu cầu về
nội dung nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng theo quy định tại: Điều 6, Điều 7, Điều 8 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
Đồ án quy hoạch xây dựng vùng đảm bảo đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu ngành nông
nghiệp và yêu cầu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, gồm:
1. Định hướng quy hoạch phát triển sản xuất nông
nghiệp phù hợp với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, trong đó có quy hoạch sản xuất
các sản phẩm nông nghiệp chủ lực có thế mạnh và lợi thế phát triển của huyện;
2. Tổ chức, định hướng hệ thống trung tâm cấp
huyện gắn với phát triển đô thị, cụm công nghiệp, trung tâm dịch vụ thương mại
cấp huyện và dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo hướng tái cơ cấu ngành
nông nghiệp, sản xuất hàng hóa lớn;
3. Xác định, tổ chức hệ thống các điểm dân cư
nông thôn, bao gồm các điểm dân cư tập trung phát triển (cho phát triển dân cư
mới);
4. Xác định các khu vực sản xuất phi nông nghiệp
theo hướng tập trung, thuận lợi cho việc xây dựng hạ tầng và xử lý môi trường;
hệ thống kho bãi, trại sản xuất tập trung cấp huyện, liên xã;
5. Xác định và tổ chức hệ thống hạ tầng xã hội
(giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, thông tin truyền thông) trên địa
bàn huyện;
6. Xác định mục tiêu và các giải pháp, công
trình bảo vệ môi trường;
7. Định hướng hạ tầng kỹ thuật gồm:
a) Giao thông: Xác định đầy đủ hệ thống đường
huyện, đường xã và đường nối với các khu vực sản xuất theo quy định tại
Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc
ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”;
b) Cấp nước: Xác định nguồn cấp nước và cân đối
nguồn nước, khu vực cấp nước tập trung, phân tán; các trạm cấp nước và xử lý nước
tập trung;
c) Thoát nước: Xác định lưu vực thoát nước, mạng
lưới và giải pháp khung thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn huyện;
d) Cấp điện: Xác định hệ thống lưới điện trung
áp đạt yêu cầu các thông số vận hành trong hệ thống điện phân phối;
đ) Môi trường: Xác định hệ thống nghĩa trang
phát triển lâu dài đến cấp xã; hệ thống khung xử lý, thu gom chất thải rắn;
e) Thủy lợi: Xác định mạng lưới thủy lợi theo
quy hoạch của ngành thủy lợi, đáp ứng yêu cầu thích ứng với biến đổi khí hậu.
Điều 4. Tiêu chí Giao thông
Huyện đạt chuẩn tiêu chí về giao thông khi đáp ứng
các yêu cầu sau:
1. Đường bộ
a) Có 100% km đường huyện do huyện quản lý đảm bảo
ô tô đi lại thuận tiện quanh năm và kết nối tới trung tâm hành chính các xã
trên địa bàn; tỷ lệ mặt đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông xi măng hóa đạt
100%.
b) Cấp kỹ thuật đường huyện đạt tiêu chuẩn theo
TCVN 4054:2005; cấp đường huyện phù hợp với quy hoạch được duyệt.
c) Hệ thống cầu, cống trên các tuyến đường huyện
được xây dựng kiên cố, phù hợp với cấp đường quy hoạch.
d) Có 100% km đường huyện do huyện quản lý được
bảo trì hàng năm.
2. Đường thủy (nếu có): Đường thuỷ nội địa do địa
phương quản lý được lắp đặt hệ thống báo hiệu đảm bảo an toàn, thuận tiện cho
các phương tiện lưu thông. Các bến thủy nội địa phục vụ vận chuyển hành khách,
hàng hoá phải đảm bảo các điều kiện về an toàn và được cấp phép hoạt động.
3. Vận tải: Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu
có theo quy hoạch) tối thiểu đạt loại 4; bố trí điểm dừng, điểm đỗ tại trung
tâm các xã dọc theo quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện có tuyến vận tải khách
công cộng theo quy hoạch.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định của
Bộ Giao thông vận tải tại Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT ngày 08/7/2011 về việc phê
duyệt Chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030 và Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 về việc ban
hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020” để
quy định cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
Điều 5. Tiêu chí Thủy lợi
Huyện đạt chuẩn tiêu chí về thủy lợi khi đáp ứng
các yêu cầu sau:
1. Hệ thống thủy lợi liên xã (bao gồm các công
trình thủy lợi có liên quan trực tiếp với nhau về khai thác và bảo vệ từ 02 xã
trở lên) được xây dựng phù hợp với quy hoạch thủy lợi đã được phê duyệt.
2. Có tổ chức quản lý khai thác hệ thống thủy lợi
liên xã hoạt động hiệu quả bền vững:
a) Được thành lập theo quy định hiện hành;
b) Quản lý khai thác hệ thống theo đúng kế hoạch
được duyệt, đảm bảo điều hoà phân phối nước, tiêu nước công bằng, hợp lý;
c) Thực hiện Phương án bảo vệ công trình thủy lợi
được duyệt.
Điều 6. Tiêu chí Điện
Huyện đạt chuẩn tiêu chí về điện khi đáp ứng yêu
cầu: Các công trình hệ thống điện trung thế liên xã đầu tư trên địa bàn huyện
theo quy hoạch, đảm bảo cấp điện an toàn đạt tiêu chuẩn và đảm bảo nhu cầu sử dụng
điện đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện theo hướng dẫn thực
hiện của Bộ Công Thương.
Điều 7. Tiêu chí Y tế - Văn
hóa - Giáo dục
Huyện đạt chuẩn tiêu chí về y tế - văn hóa -
giáo dục khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Bệnh viện huyện đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng
3 theo quy định tại Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế về hướng
dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế.
2. Trung tâm y tế huyện đạt chuẩn
quốc gia khi đảm bảo các yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
cán bộ theo hướng dẫn thực hiện của Bộ Y tế.
3. Trung tâm Văn hóa - Thể thao
huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã có hiệu
quả khi đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tại Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/02/2010 ban hành Quy chế về tổ
chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể
thao và du lịch quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Thông tư số 11/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 quy định
tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh.
4. Có từ 60% trở lên số trường Trung học phổ
thông trên địa bàn huyện đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện
bao gồm trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trong
đó có cấp học Trung học phổ thông.
Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc
gia trên địa bàn huyện được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số trường Trung
học phổ thông đạt chuẩn quốc gia trên tổng số trường Trung học phổ thông trên địa
bàn huyện.
Điều 8. Tiêu chí Sản xuất
Huyện đạt chuẩn tiêu chí về sản xuất khi đáp ứng
yêu cầu theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này:
1. Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa
tập trung đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của huyện, đảm bảo:
a) Có quy mô đất đai, mặt nước lớn, liên xã theo
quy định của từng tỉnh phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
b) Áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất đảm bảo an
toàn thực phẩm và phát triển bền vững;
c) Các khâu sản xuất trồng trọt được cơ giới hóa
đồng bộ; các khâu sản xuất chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản được cơ giới hóa theo
quy định của từng tỉnh phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
2. Có mô hình liên kết sản xuất gắn với chế biến,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và thực hiện tiêu thụ ít nhất 10% sản lượng đối với
các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của huyện theo quy hoạch. Mô hình liên kết thực
hiện theo một trong hai hình thức sau:
a) Có hợp đồng thu mua sản phẩm trong sản xuất
nông nghiệp được ký giữa nông dân, tổ chức đại diện của nông dân với doanh nghiệp,
thời gian thực hiện hợp đồng ổn định từ 02 năm trở lên.
b) Có liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị trên
cơ sở hợp đồng liên kết cung ứng vật tư và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp được
ký giữa nông dân, tổ chức đại diện của nông dân và doanh nghiệp theo chuỗi giá
trị từ khâu sản xuất đến thu mua, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Trong đó, doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân kiểm tra, giám sát
quá trình sản xuất của nông dân và cung ứng các yếu tố đầu vào, vốn, kỹ thuật để
đạt được sản lượng, chất lượng nông sản theo yêu cầu của doanh nghiệp và tổ chức
đại diện của nông dân, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa nông nghiệp cho nông dân.
Điều 9. Tiêu chí Môi trường
Huyện đạt chuẩn tiêu chí về môi trường khi đáp ứng
các yêu cầu sau:
1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa
bàn huyện đạt tiêu chuẩn khi:
a) Có đề án hoặc kế hoạch hoặc phương án quản lý
(giảm thiểu, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý) chất thải
rắn trên địa bàn huyện được phê duyệt và triển khai thực hiện, bao gồm các hạng
mục công trình, biện pháp, nhân lực, trang thiết bị, phương tiện đảm bảo yêu cầu:
Thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý đúng quy định
đối với toàn bộ lượng chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt thông thường phát
sinh trên địa bàn nếu không tái sử dụng, tái chế hoặc xử lý tại chỗ bằng phương
pháp chế biến phân hữu cơ (composting);
Phân loại, phân định, thu gom riêng, cách ly phù
hợp trong quá trình vận chuyển và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý
theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại đối với toàn bộ các
loại chất thải rắn nguy hại phát sinh trên địa bàn;
Thu gom, vận chuyển và xử lý toàn bộ lượng bao
bì thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng phát sinh trên địa bàn theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 về hướng dẫn việc
thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng;
Phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
rắn y tế theo quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày
31/12/2015 quy định về quản lý chất thải y tế.
b) Khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện (nếu
có) phải có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về môi trường theo quy định tại điểm a khoản
2 Điều này và phải đảm bảo:
Bãi chôn lấp chất thải rắn (nếu có) phải tuân thủ
tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về bãi chôn lấp chất thải rắn (TCXDVN 261:2001);
nước thải từ bãi chôn lấp phải đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải bãi chôn lấp (QCVN 25:2009/BTNMT);
Lò đốt chất thải rắn công nghiệp (nếu có) phải
tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn công nghiệp (QCVN
30:2012/BTNMT);
Lò đốt chất thải rắn y tế (nếu có) phải tuân thủ
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế (QCVN 02:2012/BTNMT),
không sử dụng để đốt chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt;
Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt (nếu có) phải
tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt (QCVN
61-MT:2016/BTNMT), không sử dụng để đốt chất thải rắn công nghiệp và y tế.
2. Cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ (công nghiệp,
làng nghề, chăn nuôi, chế biến lương thực - thực phẩm) thực hiện đúng các quy định
về bảo vệ môi trường khi:
a) Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về môi trường, bao gồm:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường, hoặc đề án
bảo vệ môi trường chi tiết, hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản, hoặc kế hoạch
bảo vệ môi trường, hoặc hồ sơ tương đương theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường. Đối với các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục I Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường, nếu chưa có các hồ sơ nêu trên phải lập báo cáo về
các biện pháp bảo vệ môi trường;
Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, Giấy
xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, Giấy phép khai thác, xả nước
thải vào nguồn nước theo quy định (nếu có);
Phương án bảo vệ môi trường đối với các đối tượng
theo quy định tại Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch
vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
b) Có công trình, biện pháp, hạ tầng kỹ thuật bảo
vệ môi trường để thu gom, phân loại, lưu giữ, tái chế, thu hồi hoặc xử lý chất
thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn) đúng quy định; thực hiện đầy đủ và
đúng các nội dung về bảo vệ môi trường đã cam kết trong các hồ sơ nêu trên.
c) Cơ sở nuôi trồng thủy sản ngoài các yêu cầu tại
điểm a và điểm b khoản này phải tuân thủ quy hoạch nuôi trồng thủy sản của địa
phương và các quy định về bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản tại Điều 71 Luật Bảo vệ môi trường.
d) Cơ sở chăn nuôi, khu chăn nuôi tập trung
ngoài các yêu cầu tại điểm a và điểm b khoản này phải đảm bảo các điều kiện vệ
sinh thú ý trong chăn nuôi theo quy định tại Luật Thú y, Điều 69
Luật Bảo vệ môi trường, Điều 11 Nghị định số 66/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và
kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn
nuôi; thủy sản; thực phẩm.
đ) Làng nghề trên địa bàn, cơ sở sản xuất tại
làng nghề phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định
tại Điều 70 Luật Bảo vệ môi trường, Chương IV Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường và Chương III Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày
14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp,
khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ.
e) Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm
công nghiệp, Ban quản lý khu kinh doanh, dịch vụ tập trung trên địa bàn, cơ sở
trong cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung (trừ cơ sở nuôi trồng
thủy sản, cơ sở chăn nuôi, khu chăn nuôi tập trung) phải có đầy đủ hồ sơ, thủ tục
về môi trường theo quy định tại điểm a khoản này; đồng thời, phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định về bảo
vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung theo quy định
tại Điều 67 Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số
31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi
trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ;
Cơ sở nuôi trồng thủy sản; cơ sở chăn nuôi, khu
chăn nuôi tập trung trong cụm công nghiệp,
khu kinh doanh, dịch vụ tập trung phải thực hiện
theo quy định tại điểm c hoặc điểm d khoản này; đồng thời, phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định về bảo
vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung theo quy định
tại Điều 67 Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số
31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi
trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ.
g) Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu
công nghiệp trên địa bàn, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công
nghiệp (trừ cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở chăn nuôi, khu chăn nuôi tập trung)
phải có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về môi trường theo quy định tại điểm a khoản này;
đồng thời, phải đảm bảo thực hiện đầy đủ
các quy định về bảo vệ môi trường khu công nghiệp theo quy định tại Điều 66 Luật Bảo vệ môi trường và Chương III, Chương IV Thông tư
số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ
môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Cơ sở nuôi trồng thủy sản; cơ sở chăn nuôi, khu
chăn nuôi tập trung trong khu công nghiệp phải
thực hiện theo quy định tại điểm c hoặc điểm d khoản này; đồng thời, phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định về bảo
vệ môi trường khu công nghiệp theo quy định tại Điều 66
Luật Bảo vệ môi trường và Chương III, Chương IV Thông tư số
35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi
trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Điều 10. Tiêu chí An ninh,
trật tự xã hội
Huyện đạt chuẩn tiêu chí về an ninh, trật tự xã
hội khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Hằng năm, Huyện ủy có Nghị quyết, Ủy ban nhân
dân huyện có kế hoạch về công tác an ninh, trật tự; chỉ đạo tổ chức thực hiện
có hiệu quả công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
2. Không để xảy ra tình trạng khiếu kiện đông
người kéo dài; khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật.
3. Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội;
các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác được kiềm chế, giảm
liên tục so với các năm liền kề trước.
4. Lực lượng vũ trang huyện (Công an, Bộ đội địa
phương; Dân quân tự vệ) hoàn thành tốt nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự tại địa
phương.
Điều 11. Tiêu chí Chỉ đạo
xây dựng nông thôn mới
Huyện đạt chuẩn tiêu chí về chỉ đạo xây dựng
nông thôn mới khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc
gia huyện (nếu có) được kiện toàn tổ chức và hoạt động đúng quy định khi đảm bảo
các yêu cầu sau:
a) Có Quyết định thành lập, kiện toàn tổ chức
Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia huyện của cấp có thẩm quyền;
b) Có Quy chế hoạt động và phân công trách nhiệm
cụ thể đối với các thành viên của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc
gia huyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Chỉ đạo, quản lý, điều hành, kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới trên phạm vi địa bàn huyện đảm bảo kịp thời, hiệu quả,
đúng quy định;
d) Chỉ đạo việc ban hành cơ chế hỗ
trợ thúc đẩy các xã xây dựng nông thôn mới và chỉ đạo thực hiện các tiêu chí
huyện nông thôn mới trên địa bàn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
đ) Chỉ đạo không để xảy ra tình trạng
nợ đọng xây dựng cơ bản và không huy động quá khả năng
đóng góp tự nguyện của dân trong quá trình thực hiện xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện;
e) Chỉ đạo các xã đã được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch nâng cao chất lượng
các tiêu chí nông thôn mới.
2. Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện (gọi tắt là Văn
phòng nông thôn mới huyện) được tổ chức và hoạt động đúng quy định
khi đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Có Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của Văn phòng nông thôn mới huyện của cấp có
thẩm quyền;
b) Có Quy chế hoạt động và phân công trách nhiệm
cụ thể đối với các thành viên của Văn phòng nông thôn mới huyện được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
c) Đảm bảo thực hiện hoàn thành
đúng, đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định tại Quyết định số
1920/QĐ-TTg ngày 05/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối nông thôn mới các
cấp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Căn cứ các quy định của Trung ương để cụ thể
hóa nội dung thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới; quy định mức đạt chuẩn
huyện nông thôn mới đối với các nhóm huyện trên địa bàn phù hợp với điều kiện
thực tế của địa phương nhưng không được thấp hơn mức quy định tại Thông tư này.
2. Chỉ đạo các Sở chuyên ngành chịu trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện, đánh
giá, thẩm tra mức đạt từng tiêu chí, chỉ tiêu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
ngành trên địa bàn căn cứ vào các văn bản hướng dẫn cụ thể của Bộ, ngành Trung
ương.
Điều 13. Điều khoản chuyển
tiếp
Đối với các huyện đã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành được bảo lưu kết
quả công nhận; việc xét công nhận lại huyện đạt chuẩn nông thôn mới được thực
hiện theo quy định tại Thông tư này và các văn bản khác có liên quan.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
08 tháng 02 năm 2017
2. Các văn bản được trích dẫn cụ thể trong Thông
tư này sẽ được áp dụng theo văn bản mới ban hành khi các văn bản điều chỉnh mới
có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát
sinh hoặc khó khăn vướng mắc, các địa phương phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website Chính phủ, Website Bộ NN&PTNT;
- Công báo;
- Lưu: VT, VPĐP. (280b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|