BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 35/2015/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ VỆ SINH AN TOÀN ĐỐI VỚI BAO BÌ, DỤNG CỤ LÀM
BẰNG THỦY TINH, GỐM, SỨ VÀ TRÁNG MEN TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM
Căn cứ Luật an
toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Luật tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy
tinh, gốm, sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
QCVN 12-4:2015/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm, sứ và tráng
men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
Bãi bỏ nội dung quy định tại Mục 4.1
và Mục 4.2, Phần 4. Quy định vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ chứa đựng
thực phẩm ban hành kèm theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19 tháng 12
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và
hóa học trong thực phẩm” kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm
2016.
Điều 3. Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ Y tế, đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VPCP (Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Chi cục ATVSTP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (để đăng bạ);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, K2ĐT, PC, ATTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
QCVN 12-4:2015/BYT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ VỆ SINH AN TOÀN ĐỐI VỚI BAO BÌ, DỤNG CỤ LÀM BẰNG THỦY
TINH, GỐM, SỨ VÀ TRÁNG MEN TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM
National
technical regulation on the safety and hygiene glass, ceramic, porcelain and
enameled implements, containers, and packaging in direct contact with food
Lời nói đầu
QCVN 12-4:2015/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm,
sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm biên soạn, Cục An toàn thực phẩm
trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-BYT ngày 28 tháng
10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QCVN 12-4:2015/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ VỆ SINH AN TOÀN ĐỐI VỚI BAO BÌ, DỤNG CỤ LÀM BẰNG THỦY TINH, GỐM, SỨ
VÀ TRÁNG MEN TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM
National
technical regulation on the safety and hygiene glass, ceramic, porcelain and
enameled implements, containers, and packaging in direct contact with food
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu
quản lý về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm, sứ
và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi tắt là bao bì, dụng
cụ).
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với
2.1. Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh
doanh bao bì, dụng cụ tại Việt Nam.
2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau
3.1. Bao bì, dụng cụ có lòng nông phẳng là
bao bì, dụng cụ có độ sâu bên trong không quá 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến
bề mặt ngang đi qua điểm tràn.
3.2. Bao bì, dụng cụ có lòng sâu là bao bì,
dụng cụ có độ sâu bên trong lớn hơn 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt
ngang đi qua điểm tràn.
3.3. Bao bì, dụng cụ tráng men là các loại
bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm, gốm thủy tinh, sứ, kim loại được tráng
men thủy tinh hoặc men sứ.
3.4. Vành uống là phần rộng 20 mm của bề mặt
bên ngoài bao bì, dụng cụ dùng để ăn, uống. Phần rộng này được đo từ trên miệng
dọc theo thành bao bì, dụng cụ.
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1. Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ
1.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ
làm bằng thủy tinh
TT
|
Chỉ tiêu kiểm
tra
|
Mức tối đa
|
1
|
Lòng nông phẳng
|
Dùng để chứa đựng và đun, nấu
|
Cadmi (mg/dm2)
|
0,07
|
Chì (mg/dm2)
|
0,8
|
2
|
Lòng sâu
|
2.1
|
Dùng để chứa đựng
|
2.1.1
|
Dung tích nhỏ hơn 600 ml
|
Cadmi (mg/l)
|
0,5
|
Chì (mg/l)
|
1.5
|
2.1.1
|
Dung tích trong khoảng từ 600 ml đến dưới
3.000 ml
|
Cadmi (mg/l)
|
0,25
|
Chì (mg/l)
|
0,75
|
2.1.3
|
Dung tích lớn hơn hoặc bằng 3.000 ml
|
Cadmi (mg/l)
|
0,25
|
Chì (mg/l)
|
0,5
|
2.2
|
Dùng để đun, nấu
|
Cadmi (mg/l)
|
0,05
|
Chì (mg/l)
|
0,5
|
3
|
Cốc, chén
|
Cadmi (mg/l)
|
0,25
|
|
Chì (mg/l)
|
0,5
|
Ghi chú:
Đơn vị tính:
|
- mg/l của dung dịch chiết đối với dụng cụ, bao
bì.
- mg/dm2 của diện tích bề mặt tiếp xúc
đối với bao bì, dụng cụ.
|
1.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ làm
bằng gốm, gốm thủy tinh
TT
|
Chỉ tiêu kiểm
tra
|
Mức tối đa
|
1
|
Lòng nông phẳng
|
Dùng để chứa đựng và đun, nấu
|
Cadmi (mg/dm2)
|
0,07
|
Chì (mg/dm2)
|
0,8
|
2
|
Lòng sâu
|
2.1
|
Dùng để chứa đựng
|
2.1.1
|
Dung tích nhỏ hơn 1.100 ml
|
Cadmi (mg/l)
|
0,5
|
Chì (mg/l)
|
2,0
|
2.1.2
|
Dung tích trong khoảng từ 1.100 ml đến dưới
3.000 ml
|
Cadmi (mg/l)
|
0,25
|
Chì (mg/l)
|
1,0
|
2.1.3
|
Dung tích lớn hơn hoặc bằng 3.000 ml
|
Cadmi (mg/l)
|
0,25
|
Chì (mg/l)
|
0,5
|
2.2
|
Dùng để đun, nấu
|
Cadmi (mg/l)
|
0,05
|
Chì (mg/l)
|
0,5
|
3
|
Cốc, chén
|
Cadmi (mg/l)
|
0,25
|
Chì (mg/l)
|
0,5
|
Ghi chú:
Đơn vị tính:
|
- mg/l của dung dịch chiết đối với dụng cụ, bao
bì.
- mg/dm2 của diện tích bề mặt tiếp xúc
đối với bao bì, dụng cụ.
|
1.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ tráng
men (bao gồm cốc, chén)
TT
|
Chỉ tiêu kiểm
tra
|
Mức tối đa
|
1
|
Lòng nông phẳng
|
1.1
|
Dùng để chứa đựng
|
Cadmi (mg/dm2)
|
0,07
|
Chì (mg/dm2)
|
0,8
|
1.2
|
Dùng để đun, nấu
|
Cadmi (mg/dm2)
|
0,05
|
Chì (mg/dm2)
|
0,1
|
2
|
Lòng sâu
|
2.1
|
Dung tích nhỏ hơn 3.000 ml
|
2.1.1
|
Dùng để chứa đựng
|
Cadmi (mg/l)
|
0,07
|
Chì (mg/l)
|
0,8
|
2.1.2
|
Dùng để đun, nấu
|
Cadmi (mg/l)
|
0,07
|
Chì (mg/l)
|
0,4
|
2.2
|
Dung tích lớn hơn hoặc bằng 3.000 ml (dùng để
chứa đựng và đun, nấu)
|
Cadmi (mg/dm2)
|
0,05
|
Chì (mg/dm2)
|
0,1
|
Ghi chú:
Đơn vị tính:
|
- mg/l của dung dịch chiết đối với dụng cụ, bao
bì.
- mg/dm2 của diện tích bề mặt tiếp xúc
đối với bao bì, dụng cụ.
|
1.4. Yêu cầu kỹ thuật đối với vành uống của các
loại bao bì, dụng cụ tráng men
TT
|
Chỉ tiêu kiểm
tra
|
Mức tối đa
|
1
|
Cadmi (mg/vành uống)
|
0,2
|
2
|
Chì (mg/vành uống)
|
2,0
|
Ghi chú:
Đơn vị tính: mg/vành uống của bao bì, dụng cụ.
2. Yêu cầu về ghi nhãn
Việc ghi nhãn bao bì, dụng cụ theo đúng quy định tại
Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định của pháp luật có liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ
PHƯƠNG PHÁP THỬ
1. Phương pháp lấy mẫu
Lấy mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hóa lưu thông trên thị trường và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Phương pháp thử
Yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này được
thử theo các phương pháp quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy chuẩn
này. Các phương pháp thử quy định tại Phụ lục số 01 không bắt buộc áp dụng, có
thể sử dụng các phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương.
IV. YÊU CẦU QUẢN LÝ
1. Công bố hợp quy
1.1. Bao bì, dụng cụ nhập khẩu, sản xuất, kinh
doanh phải công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn này.
1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy
được thực hiện theo Điều 6, Điều 7 Nghị định 38/2012/NĐ-CP
ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật an toàn thực phẩm và Điều 4, Điều 5, Điều 7, Điều 9 Thông
tư 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn
việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thanh
tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản
xuất, kinh doanh bao bì, dụng cụ vi phạm các quy định về kỹ thuật và quản lý
quy định tại Quy chuẩn này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
V. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh
bao bì, dụng cụ phải công bố hợp quy theo các yêu cầu của Quy chuẩn này.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu, sản xuất,
kinh doanh bao bì, dụng cụ sau khi đã được Cục An toàn thực phẩm cấp Giấy tiếp
nhận bản công bố hợp quy và đáp ứng các quy định pháp luật hiện hành khác có
liên quan.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với
các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện
Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn thực phẩm
có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trong trường hợp các tiêu chuẩn và quy định pháp
luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì áp dụng theo văn bản mới.
PHỤ LỤC 01
PHƯƠNG PHÁP THỬ CÁC CHỈ TIÊU VỆ SINH AN TOÀN ĐỐI VỚI
BAO BÌ, DỤNG CỤ
1. Phương pháp thử đối với bao bì, dụng cụ làm bằng
thủy tinh (bao gồm cả cốc, chén)
1.1. Phương pháp thử đối với bao bì, dụng cụ bằng
thủy tinh có lòng nông phẳng
TCVN 7146-1: 2002
Dụng cụ bằng gốm, gốm thủy tinh và dụng cụ đựng thức ăn bằng thủy tinh tiếp xúc
với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 1: Phương pháp thử (ISO
6486-1:1999).
1.2. Phương pháp thử đối với bao bì, dụng cụ bằng
thủy tinh có lòng sâu
TCVN 7146-1: 2002
Dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì
và cadimi - Phần 1: Phương pháp thử (ISO 7086-1:2000).
2. Phương pháp thử đối với bao bì, dụng cụ làm bằng
gốm, gốm thủy tinh (bao gồm cốc, chén)
TCVN 7146-1: 2002
Dụng cụ bằng gốm, gốm thủy tinh và dụng cụ đựng thức ăn bằng thủy tinh tiếp xúc
với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 1: Phương pháp thử (ISO
6486-1:1999).
3. Phương pháp thử đối với bao bì, dụng cụ tráng
men (bao gồm cốc, chén)
TCVN 7542-1: 2005
Men thủy tinh và men sứ - Sự thôi ra của chì và cadimi từ các dụng cụ tráng men
tiếp xúc với thực phẩm - Phần 1: Phương pháp thử (ISO 4531-1:1998).
4. Phương pháp thử đối với vành uống của các loại
bao bì, dụng cụ tráng men
TCVN 7542-1: 2005
Men thủy tinh và men sứ - Sự thôi ra của chì và cadimi từ các dụng cụ tráng men
tiếp xúc với thực phẩm - Phần 1: Phương pháp thử (ISO 4531-1:1998).