BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2021/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 5 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHUẨN BỊ VÀ TỔ CHỨC
ĐẠI HỘI THỂ THAO ĐÔNG NAM Á LẦN THỨ 31 VÀ ĐẠI HỘI THỂ THAO NGƯỜI KHUYẾT TẬT
ĐÔNG NAM Á LẦN THỨ 11 NĂM 2021 TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục,
thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 1616/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ tổ chức Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 31 và Đại hội thể thao
người khuyết tật Đông Nam Á lần thứ 11 năm 2021 tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành
chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Đại
hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 31 và Đại hội thể thao người khuyết tật Đông
Nam Á lần thứ 11 năm 2021 tại Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần
thứ 31 và Đại hội thể thao người khuyết tật Đông Nam Á lần thứ 11 năm 2021 tại
Việt Nam (sau đây viết tắt là SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11).
2. Đối tượng áp dụng:
Các bộ, cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm
vụ, kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị và tổ chức SEA Games 31 và ASEAN Para
Games 11.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí chuẩn bị và tổ chức SEA Games 31,
ASEAN Para Games 11 theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định
số 1616/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ tổ chức
SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11 (sau đây gọi là Quyết định số 1616/QĐ-TTg).
Điều 3. Nội dung chi, mức chi
1. Chi công tác chuẩn bị: Thực hiện theo quy định
hiện hành về chế độ chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực
tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt; đối với các nội dung chi cần
phải đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Nội dung chi
bao gồm:
a) Chi thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng và các hoạt động tuyên truyền, quảng bá khác theo Đề án tổng
thể chuẩn bị và tổ chức SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11;
b) Thuê cáp quang truyền hình, nối mạng và cước đường
truyền dữ liệu của Ban Tổ chức;
c) Thuê phương tiện vận tải; mua sắm hoặc thuê
trang thiết bị, địa điểm phục vụ tổ chức SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11;
d) Chi làm huy chương, kỷ niệm chương, linh vật, giấy
chứng nhận, cờ, băng đĩa quốc ca và các vật phẩm khác phục vụ SEA Games 31 và
ASEAN Para Games 11;
đ) Chi in vé, giấy mời, phù hiệu, làm thẻ cho các đối
tượng tham dự và phục vụ SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11;
e) Chi các hoạt động văn hóa nghệ thuật chào mừng
và phục vụ đại biểu tham dự SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11;
g) Chi chuẩn bị cho lễ khai mạc, bế mạc, bao gồm: đạo
diễn, dàn dựng, kịch bản, ca múa nhạc, trang trí, âm thanh, ánh sáng;
h) Chi trang phục, đồng phục: Trưởng Ban Tổ chức
quyết định đối tượng cần trang bị, kiểu mẫu trang phục, đồng phục phù hợp với từng
đối tượng và số lượng cần mua.
2. Chi tiền ăn, ở của các đoàn thể thao các nước
tham dự, bao gồm cả đoàn thể thao Việt Nam trong thời gian tổ chức SEA Games 31
và ASEAN Para Games 11: Mức chi 1.880.000 đồng/người/ngày (tương đương mức chi
80 USD/người/ngày theo thông lệ quốc tế).
3. Chi tiền làm nhiệm vụ
a) Đối tượng và mức chi tiền làm nhiệm vụ:
Số TT
|
Đối tượng
|
Mức chi
(đồng/người/ngày)
|
I
|
Làm nhiệm vụ môn bóng đá
|
|
1
|
Trưởng ban, Phó trưởng Ban Tổ chức môn bóng đá
|
700.000
|
2
|
Thành viên Ban Tổ chức môn bóng đá
|
500.000
|
3
|
Trọng tài quốc tế (tương đương 300 USD)
|
7.050.000
|
4
|
Quan chức kỹ thuật, ban kỷ luật, khiếu nại, giám sát,
điều phối viên quốc tế (tương đương 200 USD)
|
4.700.000
|
II
|
Làm nhiệm vụ các môn thể thao khác
|
|
1
|
Trưởng ban, Phó trưởng Ban Tổ chức môn thể thao
|
400.000
|
2
|
Thành viên Ban Tổ chức môn thể thao
|
300.000
|
3
|
Tổng trọng tài, Trưởng Ban giám sát
|
900.000
|
4
|
Trọng tài (bao gồm chuyên môn và điện tử )
|
600.000
|
5
|
Quan chức kỹ thuật, giám sát, trọng tài quốc tế
là người nước ngoài (tương đương 100 USD)
|
2.350.000
|
III
|
Làm nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành, phục vụ
|
|
1
|
Thành viên Ban Chỉ đạo quốc gia, Ban Tổ chức
|
500.000
|
2
|
Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Điều hành; Trưởng
Tiểu ban, Phó trưởng Tiểu ban; thành viên Trung tâm Điều hành, Tiểu ban
|
300.000
|
3
|
Nhân viên phục vụ; y tế; cán bộ, chiến sĩ thuộc lực
lượng vũ trang làm nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự
|
200.000
|
4
|
Tình nguyện viên
|
150.000
|
5
|
Đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp chữ:
|
|
|
a) Người tập:
|
|
|
- Tập luyện
|
55.000
|
|
- Tổng duyệt (tối đa 2 buổi)
|
75.000
|
|
- Chính thức
|
120.000
|
|
b) Giáo viên quản lý, hướng dẫn
|
110.000
|
b) Danh sách đối tượng được hưởng mức chi tiền làm
nhiệm vụ quy định tại điểm a Khoản này theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm
quyền.
c) Nguyên tắc chi tiền làm nhiệm vụ:
- Số ngày làm nhiệm vụ, thi đấu, trận đấu thực tế
do Trưởng Ban Tổ chức Đại hội quyết định nhưng tối đa không vượt quá thời gian
tổ chức SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11 hoặc thời gian tổ chức thi đấu của
môn thể thao;
- Số ngày làm việc của trọng tài, giám sát, quan chức
kỹ thuật; thành viên của ban kỷ luật, khiếu nại, điều phối viên quốc tế là người
nước ngoài tham gia điều hành giải được tính theo quy định của tổ chức thể thao
quốc tế;
- Đối với các đối tượng làm nhiệm vụ chỉ đạo, điều
hành, phục vụ (thành viên Ban Chỉ đạo quốc gia, Ban Tổ chức; Giám đốc, Phó Giám
đốc Trung tâm Điều hành; Trưởng Tiểu ban, Phó trưởng Tiểu ban; thành viên Trung
tâm Điều hành, Tiểu ban; nhân viên phục vụ; y tế; cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng
vũ trang làm nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự; tình nguyện viên): Số ngày được
hưởng tiền làm nhiệm vụ là số ngày chính thức diễn ra Đại hội; trường hợp công
việc phải triển khai sớm hoặc kết thúc muộn hơn so với số ngày Đại hội chính thức,
thì được thanh toán theo số ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ theo quyết định phê
duyệt của người có thẩm quyền nhưng tối đa không quá 02 ngày trước và 01 ngày
sau Đại hội;
- Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng được
hưởng tiền làm nhiệm vụ khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất, đồng thời
không được thanh toán tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ trong thời
gian làm nhiệm vụ. Người đã hưởng bồi dưỡng làm nhiệm vụ thì không được hưởng
chế độ phụ cấp lưu trú và ngược lại.
d) Mức chi tiền làm nhiệm vụ đối với trọng tài quốc
tế, quan chức kỹ thuật, ban kỷ luật, khiếu nại, giám sát, điều phối viên quốc tế
quy định tại điểm a Khoản này là mức để xây dựng dự toán được tính theo tỷ giá
tại thời điểm ban hành Thông tư này. Mức chi thực tế theo tỷ giá do Kho bạc Nhà
nước công bố tại thời điểm thanh toán.
4. Chi tiền ăn, ở, đi lại của các đối tượng quy định
tại điểm a khoản 3 Điều này (trừ đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp
chữ): Thực hiện theo chế độ công tác phí quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ
Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
Trường hợp cần thiết, Ban Tổ chức Đại hội bố trí ăn
tập trung cho các đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này (trừ đối tượng
tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp chữ) thì bố trí suất ăn hoặc ăn tập trung với
mức chi là 200.000 đồng/người/ngày đã bao gồm đồ uống; thời gian chi tiền ăn
không quá 02 ngày trước và 01 ngày sau Đại hội; không phát tiền ăn cho cá nhân.
5. Chi hỗ trợ cước điện thoại di động với mức khoán
chi trong thời gian phục vụ Đại hội SEA Games 31 và Đại hội ASEAN Para Games 11
là 400.000 đồng/người/Đại hội áp dụng cho các đối tượng: Thành viên Ban Chỉ đạo
quốc gia, Ban Tổ chức, Trung tâm Điều hành, Tiểu ban, Ban Tổ chức các môn, nhân
viên phục vụ, tình nguyện viên.
6. Chi cho công tác bảo đảm an ninh, trật tự SEA Games
31 và ASEAN Para Games 11: Nội dung chi thực hiện theo quy định hiện hành về chế
độ chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán đảm bảo tuân thủ về hồ sơ đấu thầu,
hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật, bao gồm:
a) Chi các hoạt động nghiệp vụ bảo đảm an ninh, trật
tự SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11;
b) Chi phí làm các loại thẻ, phù hiệu phục vụ công
tác bảo vệ;
c) Các khoản chi khác có liên quan theo quy định của
Bộ Công an và quy định tại Thông tư này.
7. Chi thực hiện phương án chăm sóc sức khỏe, khám
bệnh, cấp cứu, sơ cứu và chữa trị chấn thương cho các đối tượng tham dự; kiểm
tra doping; kiểm tra, kiểm dịch bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống
dịch bệnh, bao gồm:
a) Chi mua thuốc, vật tư, hóa chất, trang thiết bị,
nước sát khuẩn, khẩu trang, trang bị phòng hộ cá nhân phòng, chống dịch bệnh
COVID-19;
b) Chi phí xét nghiệm, sàng lọc SARS-CoV-2;
c) Chi lấy mẫu, thuê kiểm tra doping (theo phân
công của Ban Tổ chức);
d) Các khoản chi khác có liên quan.
8. Các khoản chi khác liên quan đến công tác chuẩn
bị và tổ chức SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11, bao gồm:
a) Chi tổ chức lớp đào tạo, tập huấn, huấn luyện, bồi
dưỡng, diễn tập triển khai các hoạt động phục vụ SEA Games 31 và ASEAN Para
Games 11: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức;
b) Chi tiếp đón các đoàn khách quốc tế; quan chức kỹ
thuật, giám sát, trọng tài quốc tế, điều phối viên quốc tế là người nước ngoài;
chi dịch thuật (biên dịch, dịch nói): Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ
Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế
độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách
trong nước;
c) Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp và chế
độ công tác phí: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ
Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
d) Chi văn phòng phẩm, xăng xe, in ấn tài liệu, chụp
ảnh và in sao ảnh, nước uống phục vụ SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11: Thanh
toán theo thực tế trên cơ sở hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp và trong phạm
vi dự toán được giao;
đ) Đối với những khoản chi phát sinh theo thực tế
chưa được quy định nội dung, mức chi tại Thông tư này và các văn bản pháp luật
Khác, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ được giao nhiệm vụ tổ chức các hoạt
động liên quan đến SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11 hoặc Trưởng Ban Tổ chức
quyết định trên cơ sở đảm bảo tuân thủ về hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
Điều 4. Lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí
1. Lập dự toán và phân bổ dự toán
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ Đề án tổng
thể chuẩn bị và tổ chức SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11 do Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch phê duyệt (sau đây gọi tắt là Đề án), chế độ tài chính hiện
hành, nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư này, xây dựng dự toán chi
tiết kinh phí thực hiện các phần việc trong Đề án theo trách nhiệm được phân
công (trong đó thuyết minh chi tiết theo từng nhiệm vụ và nguồn kinh phí thực
hiện, gồm nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ và nguồn thu), gửi Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
b) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra, rà
soát dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị, địa phương bảo đảm theo đúng chức
năng, nhiệm vụ được phân công, nội dung và mức chi theo quy định và tổng hợp dự
toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11 (chi tiết
theo từng Bộ, cơ quan, đơn vị, địa phương được giao chủ trì các phần việc trong
Đề án), gửi Bộ Tài chính;
c) Bộ Tài chính rà soát, tổng hợp dự toán kinh phí
chuẩn bị và tổ chức SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11 do ngân sách trung ương
bảo đảm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Căn cứ dự toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức SEA
Games 31 và ASEAN Para Games 11 được phê duyệt, các Bộ, cơ quan, đơn vị, địa
phương được giao chủ trì nhiệm vụ thực hiện phân bổ dự toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
Luật.
2. Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
a) Các Bộ, cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm
tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm
quyền giao; quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được giao để thực hiện các
nhiệm vụ chuẩn bị và tổ chức SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11 theo đúng định
mức chi quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật liên quan, tổng
hợp vào báo cáo quyết toán năm của Bộ, cơ quan, đơn vị, địa phương mình;
b) Kinh phí chuẩn bị và tổ chức SEA Games 31 và
ASEAN Para Games 11 được hạch toán vào loại 220, khoản 221 (sự nghiệp thể dục,
thể thao), chi tiết theo mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước;
c) Kết thúc SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11, chậm
nhất trong thời hạn 60 ngày, các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm gửi
báo cáo tình hình thu, chi của SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11 về Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Tài chính.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được báo cáo
của các Bộ, cơ quan, đơn vị, địa phương, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp,
báo cáo tổng thể tình hình sử dụng kinh phí chuẩn bị và tổ chức SEA Games 31 và
ASEAN Para Games 11, gửi Bộ Tài chính.
3. Đối với các khoản thu từ đóng góp của các đoàn
thể thao quốc gia tham dự; vận động tài trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác
theo quy định tại Quyết định số 1616/QĐ-TTg
được sử dụng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này và các
quy định của nhà tài trợ; số còn lại (nếu có) nộp vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp nguồn ngân sách nhà nước giao đã đảm bảo
kinh phí chuẩn bị, tổ chức SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11 theo chế độ quy
định được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì số thu được phải nộp ngân sách nhà
nước (trừ các nội dung thực hiện theo yêu cầu riêng của nhà tài trợ, đóng góp, ủng
hộ).
Điều 5. Quản lý, sử dụng trang
thiết bị sau khi kết thúc SEA Games 31, ASEAN Para Games 11
Các đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm các trang thiết
bị, dụng cụ có trách nhiệm thực hiện báo cáo kê khai bổ sung, quản lý và sử dụng
tài sản theo quy định. Kết thúc SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11, các đơn vị
lập bảng kê danh mục các trang thiết bị đã được mua sắm và tình hình sử dụng gửi
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét quyết
định xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng
7 năm 2021 và được áp dụng cho SEA Games 31 và ASEAN Para Games 11.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích
dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm
pháp luật khác thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế đó.
3. Đối với khối lượng công việc đã triển khai thực
hiện trước khi Thông tư này có hiệu lực (nếu có), cơ quan, đơn vị căn cứ quy định
tại Thông tư này và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp pháp để quyết toán kinh phí
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
4. Trong quá trình thực hiện nếu vướng mắc, đề nghị
kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Tài chính, Sở VHTTDL, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, HCSN. (250b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|