BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2019/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC THI HOẶC
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong
cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục
đại học;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng Cục
trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung và hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định tiêu
chuẩn, điều kiện, nội dung và hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp trong các trường cao
đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục
nghề nghiệp) tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Việc thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức dạy các môn văn hóa trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2.
Nguyên tắc thi hoặc xét thăng hạng
1. Việc cử viên chức chuyên
ngành giáo dục nghề nghiệp tham dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
phải căn cứ vào vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, số lượng viên chức còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm
và nhu cầu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Viên chức chuyên ngành giáo
dục nghề nghiệp tham dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng
tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng theo quy định của pháp
luật.
3. Việc tổ chức thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp đảm
bảo bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật.
Điều 3.
Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng
1. Viên chức được dự thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
khi có đủ các điều kiện sau:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm công tác liền kề trước năm dự thi
hoặc xét thăng hạng; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn
xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
của cơ quan có thẩm quyền;
b) Có đủ tiêu chuẩn của hạng chức
danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng theo quy định tại Thông tư
số 03/2018/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp;
c) Được cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đề nghị và cấp có thẩm quyền cử đi dự thi hoặc xét thăng hạng.
2. Viên chức có thành tích tiêu
biểu xuất sắc được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
giáo dục nghề nghiệp khi có một trong các điều kiện sau:
a) Viên chức trong thời gian
đang giữ hạng chức danh có ít nhất 02 lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ,
ngành hoặc tương đương hoặc có 01 lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc
hoặc được tặng 01 Huân chương hạng ba trở lên, có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo
quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư này, được
cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cấp có thẩm quyền đề nghị xét thăng hạng;
b) Viên chức được công nhận hoặc
bổ nhiệm Giáo sư, Phó Giáo sư, có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này, được cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và cấp có thẩm quyền đề nghị xét thăng hạng.
Điều 4. Miễn
thi ngoại ngữ đối với viên chức dự thi thăng hạng
1. Có tuổi đời đủ 55 tuổi trở
lên đối với nam và đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ.
2. Viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số
hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận. Chứng
chỉ quy định tại khoản này phải còn trong thời hạn quy định tính đến ngày hết hạn
nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành giáo dục nghề nghiệp.
3. Có bằng tốt nghiệp là bằng
ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ
đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của hạng dự thi.
4. Có bằng tốt nghiệp theo yêu
cầu trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của hạng dự thi học tập ở nước
ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
Điều 5. Miễn
thi tin học đối với viên chức dự thi thăng hạng
Miễn thi tin học đối với viên
chức có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học,
toán - tin trở lên.
Điều 6. Các
trường hợp áp dụng hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1. Áp dụng hình thức thi thăng
hạng đối với trường hợp thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
giáo dục nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II và từ hạng II lên hạng I.
2. Áp dụng hình thức xét thăng
hạng đối với trường hợp:
a) Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV lên giáo viên giáo dục nghề nghiệp
lý thuyết hoặc thực hành hạng III;
b) Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II hoặc
hạng II lên hạng I đối với viên chức có thành tích tiêu biểu xuất sắc quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 3; xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) đối với viên chức có
thành tích tiêu biểu xuất sắc quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3.
Điều 7. Hồ
sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng
1. Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư số 12/2012/TT-BNV
ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định về chức
danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
2. Đối với viên chức có thành
tích tiêu biểu xuất sắc, hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng theo quy định tại khoản
1 Điều này và bản sao có chứng thực thành tích tiêu biểu xuất sắc quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
Chương II
THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 8. Thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng
II) lên giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)
1. Môn thi Kiến thức chung
a) Nội dung thi: 60 câu hỏi về
quản lý nhà nước và pháp luật về viên chức; hiểu biết về chức trách, nhiệm vụ của
viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục
nghề nghiệp của hạng dự thi (chiếm 70% nội dung thi); Định hướng chiến lược, kế
hoạch phát triển của ngành (chiếm 30% nội dung thi);
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm
trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 60 phút.
2. Môn thi Chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nội dung thi: Báo cáo kết quả
thực hiện các nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
cao cấp (hạng I);
b) Hình thức thi: Viết báo cáo
và thuyết trình, phỏng vấn trực tiếp;
c) Thời gian thi: Viết báo cáo
90 phút, thuyết trình và phỏng vấn 30 phút (không kể thời gian chuyển tiếp giữa
02 hình thức thi).
3. Môn thi Ngoại ngữ
a) Nội dung thi: 30 câu hỏi về
kỹ năng đọc, viết ở trình độ ngoại ngữ Bậc 4 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
(sau đây gọi chung là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT),
do viên chức đăng ký thi một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc;
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm
trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 30 phút.
4. Môn thi Tin học
a) Nội dung thi: 30 câu hỏi về
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
(sau đây gọi chung là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT);
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm
trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 30 phút.
Điều 9. Thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hoặc
thực hành (hạng III) lên giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II)
1. Môn thi Kiến thức chung
a) Nội dung thi: 60 câu hỏi về
quản lý nhà nước và pháp luật về viên chức; hiểu biết về chức trách, nhiệm vụ của
viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục
nghề nghiệp của hạng dự thi (chiếm 70% nội dung thi); Định hướng chiến lược, kế
hoạch phát triển của ngành (chiếm 30% nội dung thi);
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm
trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 60 phút.
2. Môn thi Chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nội dung thi: Báo cáo kết quả
thực hiện các nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
chính (hạng II);
b) Hình thức thi: Tự luận;
c) Thời gian thi: 120 phút.
3. Môn thi Ngoại ngữ
a) Nội dung thi: 30 câu hỏi về
kỹ năng đọc, viết ở trình độ ngoại ngữ Bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT, do viên chức đăng ký thi một
trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc;
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm
trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 30 phút.
4. Môn thi tin học
a) Nội dung thi: 30 câu hỏi về
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm
trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 30 phút.
Điều 10.
Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II lên
giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I
1. Môn thi Kiến thức chung
a) Nội dung thi: 60 câu hỏi về
quản lý nhà nước và pháp luật về viên chức; hiểu biết về chức trách, nhiệm vụ của
viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục
nghề nghiệp của hạng dự thi (chiếm 70% nội dung thi); Định hướng chiến lược, kế
hoạch phát triển của ngành (chiếm 30% nội dung thi);
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm
trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 60 phút.
2. Môn thi Chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nội dung thi: Báo cáo kết quả
thực hiện các nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
hạng I;
b) Hình thức thi: Thuyết trình
và phỏng vấn trực tiếp;
c) Thời gian thi: Viết báo cáo
90 phút, thuyết trình và phỏng vấn 30 phút (không kể thời gian chuyển tiếp giữa
02 hình thức thi).
3. Môn thi Ngoại ngữ
a) Nội dung thi: 30 câu hỏi về
kỹ năng đọc, viết ở trình độ ngoại ngữ Bậc 4 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT, do viên chức đăng ký thi một
trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc;
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm
trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 30 phút.
4. Môn thi Tin học
a) Nội dung thi: 30 câu hỏi về
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm
trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 30 phút.
Điều 11.
Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết
hoặc thực hành hạng III lên giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II
1. Môn thi Kiến thức chung
a) Nội dung thi: 60 câu hỏi về
quản lý nhà nước và pháp luật về viên chức; hiểu biết về chức trách, nhiệm vụ của
viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục
nghề nghiệp của hạng dự thi (chiếm 70% nội dung thi); Định hướng chiến lược, kế
hoạch phát triển của ngành (chiếm 30% nội dung thi);
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm
trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 60 phút.
2. Môn thi Chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nội dung thi: Báo cáo kết quả
thực hiện các nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
hạng II;
b) Hình thức thi: Tự luận;
c) Thời gian thi: 120 phút.
3. Môn thi Ngoại ngữ
a) Nội dung thi: 30 câu hỏi về
kỹ năng đọc, viết ở trình độ ngoại ngữ Bậc
3 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT, do viên chức đăng ký thi
một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc;
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm
trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 30 phút.
4. Môn thi Tin học
a) Nội dung thi: 30 câu hỏi về
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm
trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 30 phút.
Điều 12. Tổ
chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Việc tổ chức thi thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được thực hiện
thông qua Hội đồng thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Hội đồng thi thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp hoạt động theo Quy
chế tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2019/TT- BNV ngày 14/5/2019 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập (Sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2019/TT-BNV).
3. Việc tổ chức thi thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được thực hiện
theo Nội quy kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2019/TT-BNV.
Chương
III
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 13. Nội
dung và hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Thẩm định hồ sơ đáp ứng tiêu
chuẩn theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp của
hạng dự xét.
Điều 14. Tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Việc tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được thực hiện
thông qua Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp hoạt động theo Quy
chế tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2019/TT-BNV.
Chương IV
XÁC ĐỊNH VIÊN CHỨC ĐƯỢC
THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 15.
Xác định viên chức được thăng hạng trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Kết quả thi là tổng số điểm
của môn thi Kiến thức chung và môn thi Chuyên môn nghiệp vụ. Kết quả điểm các
môn thi Ngoại ngữ, Tin học là điểm điều kiện, không tính vào tổng số điểm thi.
2. Viên chức được thăng hạng
trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải tham dự đủ các môn thi quy định
tại Thông tư này đối với từng hạng, mỗi môn thi đạt từ 50 điểm trở lên trừ những
môn được miễn thi theo quy định, các môn thi được chấm theo thang điểm 100 và
được xác định theo nguyên tắc: Viên chức được thăng hạng là viên chức có kết quả
thi cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu thăng hạng
trong Đề án tổ chức thi thăng hạng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Trường hợp có từ 02 viên chức
trở lên có kết quả thi bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng được phân bổ thì xác định
viên chức được thăng hạng theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Viên chức có điểm môn thi
Chuyên môn, nghiệp vụ cao hơn;
b) Viên chức có thâm niên công
tác lâu hơn.
4. Trường hợp không xác định
viên chức được thăng hạng theo thứ tự ưu tiên thì Hội đồng thi trực tiếp phỏng
vấn, xem xét và quyết định viên chức được thăng hạng.
5. Viên chức không được thăng hạng
trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp không được bảo lưu kết quả thi
cho các kỳ thi thăng hạng lần sau.
Điều 16.
Xác định viên chức được thăng hạng trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Viên chức được thăng hạng
trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp là viên chức được Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp xác định đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
tại Điều 3 của Thông tư này.
2. Viên chức không được thăng hạng
trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp không được bảo lưu kết quả cho
các kỳ xét thăng hạng lần sau.
Điều 17.
Thông báo kết quả trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thi hoặc xét của Hội đồng, người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp phải niêm yết công khai kết quả thi hoặc xét thăng hạng tại trụ sở làm
việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức kỳ thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày niêm yết công khai kết quả thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp, viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng có quyền gửi đơn đề nghị phúc
khảo kết quả thi hoặc xét thăng hạng (không gửi đơn đề nghị phúc khảo các bài
thi theo hình thức trắc nghiệm trên máy vi tính hoặc phỏng vấn). Người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tổ chức kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giao Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản
này.
3. Sau khi thực hiện các quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều này, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức kỳ
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phê duyệt kết quả thi hoặc xét
thăng hạng và gửi thông báo bằng văn bản công nhận kết quả thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp (ghi rõ chức danh nghề nghiệp được thăng hạng) tới:
a) Viên chức dự thi hoặc xét
thăng hạng theo địa chỉ đã đăng ký;
b) Cơ quan có thẩm quyền và cơ
sở giáo dục nghề nghiệp cử viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng để thực hiện bổ
nhiệm chức danh nghề nghiệp theo quy định.
Điều 18. Hủy
kết quả thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Nếu viên chức sử dụng văn bằng,
chứng chỉ không hợp pháp, kê khai không đúng sự thật để đủ tiêu chuẩn, điều kiện
dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, khi bị phát hiện sẽ bị xử lý
theo quy định của pháp luật và hủy kết quả thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp. Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp có trách nhiệm hủy kết quả thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19.
Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
xây dựng Đề án tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp đối với chức danh giảng viên giáo dục nghề
nghiệp cao cấp (hạng I) và giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I, trình Bộ Lao
động - Thương Binh và Xã hội gửi lấy ý kiến Bộ Nội vụ trước 31/3 hằng năm để tổ
chức thực hiện.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương xây dựng Đề án tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp đối với chức danh giảng
viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) và giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng
II, gửi lấy ý kiến Bộ Nội vụ trước 31/3 hằng năm để tổ chức thực hiện.
3. Hằng năm, Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương tổ chức hoặc phân cấp, ủy quyền cho các cơ quan, đơn
vị tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục
nghề nghiệp đối với chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III
và giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III.
4. Thủ trưởng các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp căn cứ vào điều kiện quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền được
giao cử viên chức tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của viên chức được cử
tham dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; lưu giữ và quản lý hồ sơ
đăng ký của viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy
định của pháp luật.
5. Viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp được tổ chức trước ngày 31 tháng 12 năm 2020 không yêu cầu phải có chứng
chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; trong thời hạn 12 tháng kể
từ ngày thông báo kết quả thi hoặc xét thăng hạng thì cơ quan có thẩm quyền quản
lý, sử dụng viên chức phải có trách nhiệm cử viên chức trúng tuyển trong kỳ thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề
nghiệp tham dự khóa bồi dưỡng để cấp chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp hạng dự thi hoặc xét. Viên chức được cấp chứng chỉ bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng dự thi hoặc xét thì cơ quan có thẩm
quyền thực hiện bổ nhiệm viên chức vào hạng chức danh nghề nghiệp trúng tuyển
trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng tính từ ngày có thông báo kết quả thi hoặc xét
thăng hạng. Trường hợp viên chức không được cấp chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng dự thi hoặc xét thì cơ quan có thẩm quyền
không bổ nhiệm viên chức vào hạng chức danh nghề nghiệp trúng tuyển trong kỳ
thi hoặc xét thăng hạng và không bảo lưu kết quả kỳ thi hoặc xét đã tham dự.
Điều 20.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 20 tháng 3 năm 2020.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng
dẫn./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Vụ Pháp chế; Vụ TCCB;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
|