BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2012/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày 10 tháng 10 năm 2012
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC CỦA
CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số
44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn
của Quản lý thị trường; Nghị định số 27/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2008 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/CP ngày 23 tháng 01
năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị
trường;
Căn cứ Quyết định số
19/2009/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý thị trường trực
thuộc Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý thị trường;
Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành Thông tư quy định việc cấp, quản lý và sử dụng Thẻ kiểm tra thị
trường đối với công chức của Cục Quản lý thị trường.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
về việc cấp, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ, quản lý và sử dụng Thẻ kiểm tra
thị trường (sau đây gọi tắt là Thẻ) đối với công chức của Cục Quản lý thị
trường trực thuộc Bộ Công Thương.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với công chức của Cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công Thương.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Mẫu Thẻ và thời hạn sử dụng Thẻ
1. Thẻ hình chữ nhật,
rộng 70 mm, dài 100 mm, gồm phôi Thẻ và màng bảo vệ. Nội dung trên Thẻ được
trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo
tiêu chuẩn TCVN 6909:2001.
2. Phôi Thẻ gồm 2 mặt
theo mẫu:
a) Mặt trước (hình 1)
nền màu đỏ, chữ in màu vàng; ở giữa là hình phù hiệu Quản lý thị trường, phía
dưới là dòng chữ in hoa “THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG” và trên cùng là dòng chữ Quốc
hiệu:
“CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”
Hình 1
b) Mặt sau (hình 2):
Nền màu vàng nhạt, có đường viền màu đỏ bao quanh; chính giữa là hoa văn hình
phù hiệu quản lý thị trường bao quanh là các tia hoa văn lan tỏa ra xung quanh với
các hàng chữ “QLTT”; từ góc dưới bên trái đến góc trên bên phải là một vạch
chéo màu đỏ đậm.
Nội dung trên mặt sau
có các thông tin thể hiện như trên mẫu (hình 2), trong đó:
- (1) Ghi số Thẻ. Số
Thẻ gồm chữ TW và 03 chữ số là số thứ tự của người được cấp Thẻ được nối với
nhau bằng dấu gạch ngang (-). Số Thẻ phải trùng với số biển hiệu công chức Quản
lý thị trường của người được cấp Thẻ;
- (2) Ghi “BCT” đối
với Thẻ được cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 7 hoặc “QLTT” đối với Thẻ được
cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
- (3) Ghi chức danh
của người ký;
- (4) Chữ ký, họ và tên
người ký và dấu của Bộ Công Thương;
- Ảnh màu cỡ 3 x 4
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Thông tư này được đóng 1/4 dấu nổi của Bộ
Công Thương.
Hình 2
3. Thời hạn sử dụng ghi
trên Thẻ không quá 4 năm, kể từ ngày cấp, cấp lại Thẻ.
Điều 4. Tiêu
chuẩn cấp Thẻ
1. Công chức được bổ
nhiệm giữ chức vụ Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường.
2. Công chức được bổ
nhiệm giữ các ngạch công chức Quản lý thị trường từ Kiểm soát viên thị trường
trở lên, đã có thời gian công tác trong ngành Quản lý thị trường từ 03 năm trở
lên.
Điều 5.
Cấp lại Thẻ
Công chức đã được cấp
Thẻ và không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 6 Thông tư này được cấp lại
Thẻ trong trường hợp:
1. Hết thời hạn sử
dụng ghi trên Thẻ.
2. Có sự thay đổi về
chức vụ hoặc ngạch công chức Quản lý thị trường.
3. Thẻ bị rách nát,
hư hỏng không sử dụng được.
4. Thẻ bị mất nếu người
mất Thẻ không thuộc trường hợp bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy định tại khoản
3 Điều 11 Thông tư này.
5. Hết thời gian thi
hành kỷ luật nếu được xem xét cấp lại Thẻ.
Điều 6. Các
trường hợp không được xem xét đề nghị cấp, cấp lại Thẻ
Các đối tượng đủ tiêu
chuẩn quy định tại Điều 4 Thông tư này không được xem xét đề nghị cấp, cấp lại
Thẻ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Bị khiếu nại, tố
cáo và đang trong thời gian xem xét giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định
của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Đang bị đình chỉ
công tác để xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang trong thời gian thi hành kỷ luật.
3. Đang trong thời
gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 7.
Thẩm quyền cấp, cấp lại Thẻ
1. Bộ trưởng Bộ Công
Thương cấp, cấp lại Thẻ cho đối tượng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 4
Thông tư này.
2. Bộ trưởng Bộ Công
Thương ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp, cấp lại Thẻ cho các
đối tượng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 8. Hồ
sơ cấp, cấp lại Thẻ
1. Hồ sơ cấp, cấp lại
Thẻ bao gồm:
a) Phiếu cá nhân đề
nghị cấp, cấp lại Thẻ (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này), dán ảnh màu cỡ
3x4 theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) 02 ảnh màu cỡ 3x4
của người đề nghị cấp, cấp lại Thẻ, mặc đồng phục mùa hè, đội mũ kê-pi, gắn đủ
cấp hiệu Quản lý thị trường (ảnh chụp trong thời gian không quá 01 năm tính đến
thời điểm lập hồ sơ);
c) Bản sao quyết định
bổ nhiệm chức vụ đối với đối tượng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 4
Thông tư này hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào ngạch Kiểm soát viên thị
trường trở lên đối với đối tượng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 4
Thông tư này;
d) Dự thảo Quyết định
cấp, cấp lại Thẻ của người có thẩm quyền cấp, cấp lại Thẻ quy định tại Điều 7
Thông tư này;
đ) Phôi Thẻ của người
được đề nghị cấp, cấp lại Thẻ;
e) Thẻ đã được cấp đối
với trường hợp cấp lại Thẻ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối với
trường hợp cấp lại Thẻ bị mất quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này thì hồ
sơ cấp lại Thẻ phải có Bản giải trình về việc mất Thẻ kèm theo.
Điều 9. Thủ
tục cấp, cấp lại Thẻ
1. Đối tượng đủ điều
kiện được xem xét, đề nghị cấp, cấp lại Thẻ có trách nhiệm lập và nộp hồ sơ cá
nhân đề nghị cấp, cấp lại Thẻ gồm các loại giấy tờ quy định tại điểm a, điểm b,
điểm c và điểm e khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 8 Thông tư này tại Phòng Tổ chức -
Xây dựng lực lượng thuộc Cục Quản lý thị trường.
2. Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cá nhân đề nghị cấp, cấp lại Thẻ đầy đủ
và hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Phòng Tổ chức - Xây dựng lực lượng
thuộc Cục
Quản lý thị trường có trách nhiệm xem xét, đối chiếu tiêu chuẩn được cấp, cấp
lại Thẻ của đối tượng đề nghị cấp, cấp lại Thẻ, lập và trình hồ sơ cấp, cấp lại
Thẻ đến người có thẩm quyền cấp, cấp lại Thẻ theo quy định tại Thông tư này. Trường
hợp không đủ điều kiện cấp, cấp lại Thẻ thì thông báo bằng văn bản cho người đề
nghị cấp, cấp lại Thẻ biết, trong đó nêu rõ lý do không cấp, cấp lại Thẻ.
3. Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp, cấp lại Thẻ đầy đủ và hợp lệ,
người có thẩm quyền cấp, cấp lại Thẻ quy định tại Điều 7 Thông tư này xem xét,
quyết định việc cấp, cấp lại Thẻ.
Điều 10.
Thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng Thẻ
1. Thẻ bị thu hồi
trong những trường hợp sau đây:
a) Người được cấp Thẻ
không còn là công chức thuộc biên chế của Cục Quản lý thị trường;
b) Cơ quan có thẩm
quyền xác nhận mất năng lực hành vi dân sự;
c) Bị thi hành kỷ
luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
d) Vi phạm pháp luật hình
sự và bị Tòa án kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật.
2. Thẻ bị tạm đình
chỉ sử dụng trong những trường hợp sau đây:
a) Nghỉ dài hạn từ 03
tháng trở lên;
b) Đang trong thời
gian bị tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật;
c) Bị khởi tố, tạm
giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử
về hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
3. Các trường hợp thu
hồi, tạm đình chỉ sử dụng Thẻ phải có Quyết định của người có thẩm quyền cấp,
cấp lại Thẻ quy định tại Điều 7 Thông tư này. Hết thời hạn tạm đình chỉ sử dụng
Thẻ ghi trong quyết định thì trả lại Thẻ cũ nếu còn thời hạn sử dụng hoặc xem
xét cấp lại Thẻ.
4. Thẻ bị thu hồi,
tạm đình chỉ sử dụng được lưu giữ tại Cục Quản lý thị trường.
Điều 11.
Quản lý và sử dụng Thẻ
1. Phòng Tổ chức -
Xây dựng lực lượng thuộc Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm quản lý, sử dụng
phôi Thẻ; theo dõi, lưu giữ hồ sơ cấp, cấp lại Thẻ và Thẻ bị thu hồi, tạm đình
chỉ sử dụng theo quy định của pháp luật.
2. Thẻ chỉ được sử
dụng để thi hành công vụ khi được người có thẩm quyền giao nhiệm vụ. Nghiêm cấm
lợi dụng Thẻ để sử dụng vào mục đích cá nhân; sử dụng Thẻ của người khác hoặc
cho người khác mượn Thẻ để sử dụng. Trường hợp công chức sử dụng Thẻ để thực
hiện hành vi trái pháp luật thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
3. Thẻ phải được giữ
gìn, bảo quản cẩn thận. Trường hợp Thẻ bị mất thì công chức làm mất Thẻ phải
kịp thời thông báo cho cơ quan Công an nơi bị mất, thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng và phải báo cáo bằng văn bản với thủ trưởng cơ quan cấp
Thẻ. Công chức có lỗi trong trường hợp Thẻ bị mất bị xem xét xử lý kỷ luật theo
quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2012.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm phản
ánh về Bộ Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Website Cục Quản lý thị trường;
- Các Sở Công Thương;
- Các Chi cục Quản lý thị trường;
- Lưu: VT, PC, QLTT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Cẩm Tú
|