BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNGTHÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2014/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 8 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH YÊU CẦU VỀ NHÀ XƯỞNG, TRANG THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI
HOÁN TÀU CÁ
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng
05 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề
thủy sản (sau đây gọi là Nghị định số 59/2005/NĐ-CP); Nghị định số
14/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13 tháng 02 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng
7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở
đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang
thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá có tổng công suất
máy chính từ 90 CV trở lên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến hoạt động đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá có tổng công suất
máy chính từ 90 CV trở lên.
Điều 3. Yêu cầu về nhà xưởng,
trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ gỗ
Cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ gỗ phải
đáp ứng các yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu theo Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Yêu cầu về nhà xưởng,
trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới
(composite)
Cơ sở
đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới (composite) phải đáp ứng
các yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu theo Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 5. Yêu cầu về nhà xưởng,
trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ thép
Cơ sở
đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ thép phải đáp ứng các yêu cầu về nhà xưởng,
trang thiết bị tối thiểu theo quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá trên địa
bàn tỉnh;
b) Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
kiểm tra, đánh giá điều kiện của các cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá
trên địa bàn tỉnh; hàng năm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố các
cơ sở đóng tàu đủ điều kiện theo quy định và báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản).
2. Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Thông tư này cho
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đóng mới, nâng cấp, cải hoán
tàu cá;
b) Hướng dẫn các địa phương kiểm tra, đánh giá các
cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá theo quy định.
c) Tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn công bố danh sách các cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá đáp ứng
các điều kiện theo quy định.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 8
năm 2014.
2. Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(qua Tổng cục Thủy sản) để tổng hợp trình Bộ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để
b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Website Chính phủ, Công báo Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCTS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
PHỤ LỤC I
YÊU CẦU VỀ NHÀ XƯỞNG, TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI
CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI HOÁN TÀU CÁ VỎ GỖ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT
ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐVT
|
LOẠI TÀU
|
Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90
CV đến dưới 400 CV
|
Tàu cá có có tổng công suất máy chính từ
400 CV trở lên
|
1
|
Diện
tích mặt bằng
|
m2
|
1.500
|
3.000
|
2
|
Nhà
điều hành
|
m2
|
100
|
200
|
3
|
Trang
thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng
|
Bộ
|
01
|
01
|
4
|
Vùng
nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu tối thiểu
|
|
4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên
|
4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 20m trở lên
|
5
|
Trang
thiết bị thi công phần vỏ
|
|
|
|
-
|
Máy
cưa xọc
|
Chiếc
|
01
|
01
|
-
|
Máy
cưa vòng
|
Chiếc
|
-
|
01
|
-
|
Máy
cưa đĩa
|
Chiếc
|
01
|
02
|
-
|
Máy
cưa cầm tay
|
Chiếc
|
03
|
06
|
-
|
Máy
bào phẳng gỗ
|
Chiếc
|
02
|
02
|
-
|
Máy
đục gỗ
|
Chiếc
|
01
|
01
|
-
|
Máy
khoan cầm tay
|
Chiếc
|
03
|
06
|
-
|
Kích
các loại
|
Chiếc
|
04
|
08
|
-
|
Vam
(cảo) vòng cung dùng lắp ráp ván vỏ và khung xương
|
Chiếc
|
06
|
10
|
-
|
Dàn
uốn gỗ
|
Bộ
|
01
|
01
|
6
|
Trang
thiết bị thi công, lắp đặt cơ khí- máy - điện
|
|
|
|
-
|
Máy
tiện vạn năng
|
Chiếc
|
01
|
01
|
-
|
Máy
khoan cần
|
Chiếc
|
01
|
01
|
-
|
Máy
mài 2 đá
|
Chiếc
|
01
|
02
|
-
|
Máy
hàn hồ quang tay
|
Chiếc
|
01
|
02
|
-
|
Bộ
hàn hơi (gió đá)
|
Bộ
|
01
|
02
|
-
|
Máy
nén khí
|
Chiếc
|
01
|
02
|
-
|
Máy
bào
|
Chiếc
|
01
|
01
|
-
|
Palăng
xích
|
Chiếc
|
01
|
03
|
-
|
Thiết
bị đo đạc, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng
hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế,
thiết bị đo độ ẩm gỗ)
|
Bộ
|
01
|
01
|
-
|
Dụng
cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn
máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)
|
Bộ
|
01
|
01
|
-
|
Thiết
bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực
|
Bộ
|
01
|
01
|
7
|
Xe
cẩu trọng tải ≥ 5 tấn
|
Chiếc
|
01
|
01
|
Trường
hợp cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá không có máy cưa vòng, xe cẩu như quy định
tại Phụ lục này phải có hợp đồng thuê các trang thiết bị trên.
PHỤ LỤC II
YÊU CẦU VỀ NHÀ XƯỞNG, TRANG
THIẾT BỊ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI HOÁN TÀU CÁ VỎ VẬT LIỆU
MỚI (COMPOSITE)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐVT
|
LOẠI TÀU
|
Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90
CV đến dưới 400 CV
|
Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400
CV
|
1
|
Diện
tích mặt bằng
|
m2
|
2.000
|
3.000
|
2
|
Nhà
điều hành
|
m2
|
150
|
200
|
3
|
Trang
thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng
|
|
01
|
01
|
4
|
Vùng
nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu
|
|
4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 15 m trở lên
|
4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 20m trở lên
|
5
|
Diện
tích xưởng chế tạo vỏ (xưởng dát)
|
m2
|
500
|
800
|
-
|
Các
trang thiết bị cần thiết phục vụ công việc dát vỏ tàu
|
Bộ
|
02
|
02
|
6
|
Kho
chứa nguyên liệu
|
Kho
|
01
|
01
|
7
|
Trang
thiết bị thi công, lắp đặt cơ khí - máy - điện:
|
|
|
|
-
|
Máy
tiện vạn năng
|
Chiếc
|
01
|
01
|
-
|
Máy
khoan cần
|
Chiếc
|
01
|
01
|
-
|
Máy
mài 2 đá
|
Chiếc
|
01
|
02
|
-
|
Máy
hàn hồ quang tay
|
Chiếc
|
01
|
02
|
-
|
Bộ
hàn hơi (gió đá)
|
Bộ
|
01
|
02
|
-
|
Máy
nén khí
|
Chiếc
|
01
|
02
|
-
|
Máy
bào
|
Chiếc
|
01
|
01
|
-
|
Palăng
xích
|
Chiếc
|
02
|
03
|
-
|
Thiết
bị đo đạc, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng
hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)
|
Bộ
|
01
|
01
|
-
|
Dụng
cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn
máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)
|
Bộ
|
01
|
01
|
-
|
Thiết
bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực
|
Bộ
|
01
|
01
|
8
|
Cầu
trục đôi (có thể thay bằng cầu trục đơn) có tổng trọng tải tối thiểu 15 tấn
|
Chiếc
|
01
|
01
|
9
|
Xe
cẩu trọng tải ≥ 5 tấn
|
Chiếc
|
01
|
01
|
PHỤ
LỤC III
YÊU CẦU VỀ NHÀ XƯỞNG, TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI
CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI HOÁN TÀU CÁ VỎ THÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT
ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐVT
|
LOẠI TÀU
|
Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90
CV đến dưới 400 CV
|
Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400
CV
|
1
|
Diện
tích mặt bằng
|
m2
|
3.000
|
5.000
|
2
|
Ụ nổi
(ụ khô) hoặc đường triền nâng, hạ tàu (có hệ thống tời kéo và xe triền)
|
Chiếc
|
01
|
01
|
3
|
Vùng
nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu
|
|
03 tàu có chiều dài lớn nhất từ 20 m trở lên
|
04 tàu có chiều dài lớn nhất từ 20m trở lên
|
4
|
Xưởng
vỏ
|
Xưởng
|
01
|
01
|
5
|
Trang
thiết bị xưởng vỏ
|
|
|
|
-
|
Máy
cắt tôn CNC
|
Chiếc
|
01
|
01
|
-
|
Máy
cắt cơ khí có khả năng cắt tôn với chiều dày tối đa 10 mm
|
Chiếc
|
01
|
01
|
-
|
Máy
lốc tôn vỏ
|
Chiếc
|
01
|
01
|
-
|
Máy
uốn tôn
|
Chiếc
|
-
|
01
|
-
|
Máy
vát mép tôn
|
Chiếc
|
01
|
01
|
-
|
Máy
hàn hồ quang tay
|
Chiếc
|
05
|
10
|
-
|
Máy
hàn bán tự động
|
Chiếc
|
01
|
02
|
-
|
Hệ
thống làm sạch bề mặt tôn (phun cát, phun hạt)
|
Bộ
|
01
|
01
|
-
|
Hệ
thống máy phun sơn
|
Bộ
|
01
|
01
|
-
|
Thiết
bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực
|
Bộ
|
01
|
01
|
-
|
Thiết
bị bảo quản và sấy vật liệu hàn
|
Chiếc
|
01
|
01
|
7
|
Xưởng
cơ khí - máy - điện
|
Xưởng
|
01
|
01
|
8
|
Trang
thiết bị xưởng cơ khí - máy - điện:
|
|
|
|
-
|
Máy
tiện vạn năng băng dài
|
Chiếc
|
01
|
01
|
-
|
Máy
tiện vạn năng
|
Chiếc
|
01
|
01
|
-
|
Máy
khoan cần
|
Chiếc
|
01
|
02
|
-
|
Máy
mài 2 đá
|
Chiếc
|
01
|
03
|
-
|
Máy
hàn hồ quang tay
|
Chiếc
|
02
|
03
|
-
|
Bộ
hàn hơi (gió đá)
|
Bộ
|
01
|
02
|
-
|
Máy
nén khí
|
Chiếc
|
01
|
02
|
-
|
Máy
bào ngang
|
Chiếc
|
01
|
01
|
-
|
Máy
phay vạn năng
|
Chiếc
|
01
|
01
|
-
|
Máy
uốn ống
|
Chiếc
|
01
|
01
|
-
|
Thiết
bị đo đạc, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng
hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)
|
Bộ
|
01
|
01
|
-
|
Dụng
cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn
máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)
|
Bộ
|
01
|
01
|
9
|
Cầu
trục đôi (có thể thay bằng cầu trục đơn) có tổng trọng tải tối thiểu 25 tấn
|
Chiếc
|
01
|
01
|
10
|
Xe
cẩu trọng tải tối thiểu 30 tấn
|
Chiếc
|
01
|
01
|