BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2018/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 8 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC HẠN CHẾ HÌNH ẢNH DIỄN VIÊN SỬ DỤNG THUỐC LÁ TRONG TÁC PHẨM SÂN KHẤU,
ĐIỆN ẢNH
Căn cứ Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
Căn cứ Luật Điện ảnh
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Điện ảnh năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012
của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định việc hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong
tác phẩm sân khấu, điện ảnh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định nguyên tắc, nội dung của việc
hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu, điện ảnh
và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất phim, nhập khẩu phim,
phát hành phim, phổ biến phim.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong hoạt động
sân khấu, điện ảnh.
Điều 3. Nguyên tắc hạn chế hình
ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu, điện ảnh
1. Không sử dụng hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc
lá trong các trường hợp sau đây:
a) Thể hiện hành vi bị nghiêm cấm quy định tại Điều 9 và hành vi vi phạm nghĩa vụ của người hút thuốc lá quy định
tại Điều 13 của Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá, trừ
trường hợp nhằm phê phán, lên án các hành vi này;
b) Ca ngợi tổ chức, cá nhân thành công từ sản xuất,
kinh doanh thuốc lá;
c) Thể hiện trong tác phẩm sân khấu, điện ảnh dành
cho trẻ em;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc sử dụng hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá
nhằm mục đích nghệ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư
này.
Điều 4. Diễn viên sử dụng thuốc
lá nhằm mục đích nghệ thuật trong tác phẩm sân khấu
1. Diễn viên được sử dụng thuốc lá nhằm mục đích
nghệ thuật trong tác phẩm sân khấu trong các trường hợp sau đây:
a) Khắc họa hình tượng nhân vật lịch sử có thật;
b) Tái hiện một giai đoạn lịch sử nhất định;
c) Phê phán, lên án hành vi sử dụng thuốc lá;
d) Các trường hợp nhằm mục đích nghệ thuật khác được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trên cơ sở đề nghị của Hội đồng nghệ thuật.
2. Khi sử dụng thuốc lá nhằm mục đích nghệ thuật,
diễn viên không thực hiện hành vi hút thuốc thật trên sân khấu.
Điều 5. Diễn viên sử dụng thuốc
lá nhằm mục đích nghệ thuật trong tác phẩm điện ảnh
1. Diễn viên được sử dụng thuốc lá nhằm mục đích
nghệ thuật trong tác phẩm điện ảnh trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c
khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
b) Các trường hợp nhằm mục đích nghệ thuật khác được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trên cơ sở đề nghị của Hội đồng thẩm định,
2. Trường hợp phim có nhiều cảnh diễn viên sử dụng
thuốc lá theo đánh giá của Hội đồng thẩm định thì việc phổ biến phim phải bảo đảm
một trong các yêu cầu sau đây:
a) Được phân loại để phổ biến theo lứa tuổi phù hợp.
Việc phân loại phim dựa vào các tiêu chí tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Có cảnh báo sức khỏe về tác hại của thuốc lá bằng
chữ hoặc hình ảnh.
Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân có liên quan
1. Cục Điện ảnh, Cục Nghệ thuật biểu diễn căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế hướng dẫn, kiểm
tra và tổ chức thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và
Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này tại địa phương.
3. Tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật, sản
xuất phim, nhập khẩu phim, phát hành phim, phổ biến phim và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan có trách nhiệm bảo đảm nội dung hạn chế hình ảnh diễn
viên sử dụng thuốc lá theo quy định tại Thông tư này trong quá trình thực hiện
công việc chuyên môn.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 11 năm 2018.
2. Thông tư số 02/2014/TT-BVHTTDL
ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
hạn chế sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu, điện ảnh hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,
đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
để nghiên cứu, kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các Tổ chức chính trị xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp
luật; Cổng thông tin điện tử Bộ VHTTDL;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL;
- Sở VHTT, Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Đài phát thanh và truyền hình các tỉnh thành phố trực thuộc TW;
- Các tổ chức xã hội về điện ảnh, nghệ thuật biểu diễn;
- Lưu: VT, PC(5), HH(400).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông
tư số: 25/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI
PHIM CÓ HÌNH ẢNH DIỄN VIÊN SỬ DỤNG THUỐC LÁ
STT
|
Loại phim
|
Tiêu chí phân
loại
|
1
|
P
Phim được phép phổ biến rộng rãi đến mọi đối
tượng
|
Không chấp nhận hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc
lá trừ trường hợp nhằm phê phán, lên án hành vi này hoặc các trường hợp nhằm
mục đích nghệ thuật nhưng không miêu tả chi tiết, diễn ra ít, thời lượng rất
ngắn.
|
2
|
C13
Phim cấm phổ biến đến khán giả ở lứa tuổi dưới
13.
|
Không chấp nhận hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc
lá trừ trường hợp nhằm phê phán, lên án hành vi này hoặc các trường hợp nhằm
mục đích nghệ thuật, nhưng không miêu tả chi tiết, mức độ diễn ra hợp lý, thời
lượng ngắn.
|
3
|
C16
Phim cấm phổ biến đến khán giả ở lứa tuổi dưới
16.
|
Không chấp nhận hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc
lá trừ trường hợp nhằm phê phán, lên án hành vi này hoặc các trường hợp nhằm
mục đích nghệ thuật, nhưng không miêu tả chi tiết, mức độ diễn ra không thường
xuyên, thời lượng hợp lý.
|
4
|
C18
Phim cấm phổ biến đến khán giả ở lứa tuổi dưới
18.
|
Không chấp nhận hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc
lá trừ trường hợp nhằm phê phán, lên án hành vi này hoặc các trường hợp nhằm
mục đích nghệ thuật, mức độ diễn ra và thời lượng phù hợp với nội dung phim.
|