BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 236/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6
năm 2005;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý giá,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư quy định về giá dịch vụ thẩm định thiết kế, kiểm định chất lượng, an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về giá dịch vụ thẩm
định thiết kế, kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt vận hành trên đường sắt quốc
gia, đường sắt chuyên dùng và đường sắt đô thị.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được
cơ quan đăng kiểm thực hiện việc thẩm định thiết kế, kiểm định chất lượng,
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện đường sắt chịu
trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho cơ quan đăng kiểm theo quy định tại Thông
tư này.
2. Cơ quan đăng kiểm là cơ quan thực
hiện việc kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
phương tiện đường sắt.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan
khác.
Điều 3. Giá dịch vụ thẩm định,
kiểm định
1. Giá dịch vụ thẩm định thiết kế, kiểm
định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện đường
sắt thực hiện theo quy định tại biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư này.
Giá dịch vụ quy định tại Thông tư này
đã gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không bao gồm lệ phí cấp Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Bộ Tài chính và chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ
công tác kiểm tra ở những nơi xa trụ sở Cơ quan đăng kiểm trên 100 km. Chi phí
ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách
xa trụ sở Cơ quan đăng kiểm trên 100 km (nếu có) thực hiện theo quy định hiện
hành của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí đối với các cơ quan nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập..
2. Đối với những công việc thẩm định,
kiểm định khác chưa quy định tại biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư này hoặc
khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc khi có khiếu nại về chất lượng,
an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và khai
thác phương tiện chưa quy định mức thu thì tính giá kiểm định theo thời gian thực
tế thực hiện công việc kiểm định với mức thu là 200.000 đồng/01 giờ, nhưng tối
thiểu không thấp hơn 200.000 đồng/01 lần kiểm định, trừ trường hợp khiếu nại về
chất lượng, an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán
cải và khai thác phương tiện do lỗi của cơ quan đăng kiểm.
Đối với công việc đánh giá, chứng nhận
an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị bao gồm việc thẩm định hồ sơ an toàn
hệ thống đường sắt đô thị khi xây dựng mới, nâng cấp và việc đánh giá, chứng nhận
định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành, Cục Đăng kiểm Việt Nam lập dự toán
kinh phí cho từng dự án cụ thể theo tính chất đặc thù và quy mô của mỗi dự án
làm căn cứ xác định mức thu giá thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống và đánh giá,
chứng nhận hệ thống quản lý an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị và báo
cáo Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính xem xét, chấp thuận bằng văn bản.
3. Khi thu tiền dịch vụ, cơ quan đăng
kiểm sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính
phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị
định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm
2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản
thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Cơ quan đăng kiểm có nghĩa vụ công
khai thông tin và niêm yết giá dịch vụ, nộp thuế đối với số tiền thu được và có
quyền quản lý, sử dụng số tiền còn lại sau khi đã nộp thuế theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 34/2008/QĐ-BTC ngày 06/6/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định
an toàn giao thông và chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông đường
sắt.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế, Kho bạc Nhà
nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLG.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 236/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
A. MỨC GIÁ DỊCH VỤ
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT SẢN XUẤT, LẮP RÁP, HOÁN CẢI
Mức giá dịch vụ thẩm định
thiết kế phương tiện giao thông đường sắt sản xuất, lắp ráp, hoán cải được áp dụng
theo biểu sau:
Biểu số 1:
STT
|
Nội dung thu
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Đầu máy, toa xe động lực
|
1.150.000
|
2
|
Phương tiện chuyên dùng
|
500.000
|
3
|
Toa xe hàng
|
500.000
|
4
|
Toa xe khách
|
800.000
|
5
|
Phương tiện hoán cải (Đầu máy, toa xe động lực;
Phương tiện chuyên dùng; Toa xe hàng; Toa xe khách)
|
200.000
|
B. MỨC GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH CHẤT
LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỨC GIÁ DỊCH VỤ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG
SẮT
Mức giá dịch vụ kiểm định chất lượng,
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt được áp
dụng theo biểu sau:
Biểu số 2:
STT
|
Nội dung thu
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Kiểm định nhập khẩu
|
|
|
- Đầu máy, toa xe động lực
|
3.350.000
|
|
- Phương tiện chuyên dùng
|
1.600.000
|
|
- Toa xe hàng
|
1.500.000
|
|
- Toa xe khách
|
2.400.000
|
2
|
Kiểm định sản xuất, lắp ráp
|
|
a
|
Đầu máy, toa xe động lực
|
|
|
- Truyền động thủy lực
|
11.000.000
|
|
- Truyền động điện
|
12.000.000
|
b
|
Phương tiện chuyên dùng
|
|
|
- Phương tiện động lực chuyên dùng
|
5.300.000
|
|
- Toa xe chuyên dùng
|
4.900.000
|
c
|
Toa xe hàng
|
|
|
- Mặt bằng hoặc Thành thấp hoặc Thành cao
|
5.000.000
|
|
- Có mui
|
5.300.000
|
|
- Xitéc hoặc Mặt võng hoặc 3 giá chuyển hướng
|
5.500.000
|
d
|
Toa xe khách
|
|
|
- Ghế ngồi dọc hoặc Hành lý hoặc Công vụ hoặc
Trưởng tàu
|
7.500.000
|
|
- Ghế ngồi cứng hoặc Giường nằm cứng
|
8.000.000
|
|
- Ghế ngồi mềm hoặc Giường nằm mềm hoặc Hàng ăn
hoặc giải khát, bếp ăn hoặc Bưu vụ hoặc Toa xe phát điện
|
8.500.000
|
3
|
Kiểm định định kỳ
|
|
A
|
Đầu máy, toa xe động lực
|
|
|
- Truyền động thủy lực
|
4.900.000
|
|
- Truyền động điện
|
5.400.000
|
B
|
Phương tiện chuyên dùng
|
|
|
- Phương tiện động lực chuyên dùng
|
400.000
|
|
- Toa xe chuyên dùng
|
300.000
|
C
|
Toa xe hàng
|
|
|
- Xitéc hoặc Mặt võng hoặc 3 giá chuyển hướng
|
1.300.000
|
|
- Mặt bằng hoặc Thành thấp hoặc Thành cao
|
1.400.000
|
|
- Có mui
|
1.500.000
|
D
|
Toa xe khách
|
|
|
- Ghế ngồi dọc hoặc Hành lý hoặc Công vụ hoặc
Trưởng tàu
|
1.500.000
|
|
- Ghế ngồi cứng hoặc Giường nằm cứng
|
1.900.000
|
|
- Ghế ngồi mềm hoặc Giường nằm mềm hoặc Hàng ăn
hoặc giải khát, bếp ăn hoặc Bưu vụ hoặc Toa xe phát điện
|
2.000.000
|
II. MỨC GIÁ DỊCH VỤ TỔNG THÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
Mức giá dịch vụ kiểm định chất lượng,
an toàn kỹ thuật tổng thành của phương tiện giao thông đường sắt được áp dụng
theo biểu sau:
Biểu số 3:
STT
|
Nội dung thu
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Bộ móc nối, đỡ đấm
|
250.000
|
2
|
Van hãm
|
250.000
|
3
|
Giá chuyển hướng
|
2.000.000
|
4
|
Động cơ Diesel
|
1.500.000
|
5
|
Bơm gió
|
500.000
|
6
|
Máy phát điện chính
|
800.000
|
7
|
Động cơ điện kéo
|
600.000
|
8
|
Bộ truyền động thủy lực
|
800.000
|
9
|
Bộ tiếp điện
|
500.000
|
10
|
Bộ biến đổi điện
|
500.000
|
III. MỨC GIÁ DỊCH VỤ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG
SẮT HOÁN CẢI
Mức giá dịch vụ kiểm định chất lượng,
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường hoán cải được
áp dụng theo biểu sau:
Biểu số 4:
STT
|
Giá hoán cải
phương tiện - C
(triệu đồng)
|
Mức giá
(nghìn đồng)
|
1
|
Từ dưới 50
|
300
|
2
|
Từ 50 đến 100
|
300 + (C-50)x4
|
3
|
Từ 100 đến 500
|
500 + (C-100)x1,25
|
4
|
Từ 500 đến 2.500
|
1.000 + (C-500)x0,85
|
5
|
Từ trên 2.500
|
2.700 + (C-2.500)x0,5
|
Trường hợp kiểm định hoán cải trùng với các kiểm định
định kỳ đối với các loại phương tiện giao thông đường sắt thì ngoài mức giá nêu
trên tính thêm giá kiểm định tương ứng.
IV. MỨC GIÁ DỊCH VỤ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG
TRÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
1. Giá dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ
1.1. Giá dịch vụ kiểm tra lần đầu
(trước khi đưa vào sử dụng) đối với thiết bị xếp dỡ áp dụng theo biểu sau:
Biểu số 5:
STT
|
Tải trọng làm
việc an toàn, SWL (tấn)
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Đến 5 tấn
|
510.000
|
2
|
Trên 5 tấn đến 25 tấn
|
1.615.000
|
3
|
Trên 25 tấn đến 50 tấn
|
2.635.000
|
4
|
Trên 50 tấn
|
2.635.000
+(SWL-50) x 5.100
|
Ghi chú: Mức giá nêu trên đã bao gồm giá thử tải
thiết bị xếp dỡ.
1.2. Việc kiểm tra hàng năm và định kỳ đối với thiết bị xếp dỡ phải thực hiện đồng
thời với kiểm tra thử tải thiết bị xếp dỡ nên giá kiểm
tra hàng năm, định kỳ thiết bị xếp dỡ được tính bằng tổng
số giá dịch vụ kiểm tra thiết bị xếp dỡ cộng (+) với giá dịch vụ thử tải thiết
bị xếp dỡ. Cụ thể như sau:
a. Giá dịch vụ kiểm
tra thiết bị xếp dỡ được tính bằng mức giá nêu tại Biểu 6 nhân với hệ số tuổi
thiết bị xếp dỡ nêu tại Biểu 7.
Biểu số 6:
STT
|
Tải trọng làm
việc an toàn, SWL (tấn)
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Đến 3
|
255.000
|
2
|
Trên 3 đến 5
|
425.000
|
3
|
Trên 5 đến 10
|
595.000
|
4
|
Trên 10 đến 20
|
765.000
|
5
|
Trên 20 đến 35
|
935.000
|
6
|
Trên 35 đến 50
|
1.275.000
|
7
|
Trên 50 đến 100
|
1.904.000
|
8
|
Trên 100
|
2.550.000
|
Biểu số 7:
STT
|
Tuổi thiết bị xếp
dỡ (năm)
|
Hệ số
|
1
|
Đến 12
|
1,0
|
2
|
Trên 12 đến 24
|
1,2
|
3
|
Trên 24
|
1,5
|
b. Giá dịch vụ thử tải thiết bị xếp dỡ
áp dụng như sau:
Biểu số 8:
STT
|
Tải trọng làm
việc an toàn, SWL (tấn)
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Đến 5,0
|
170.000
|
2
|
Trên 5,0 đến 25
|
255.000
|
3
|
Trên 25 đến 50
|
333.200
|
4
|
Trên 50
|
333.200 + (SWL-50)
x 3.400
|
1.3. Giá dịch vụ kiểm tra thiết bị xếp dỡ nhập khẩu
(kiểm tra trước khi thông quan)
Biểu số 9:
STT
|
Sức nâng
(tấn)
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Đến 5,0
|
5.610.000
|
2
|
Trên 5,0 đến 10
|
8.500.000
|
3
|
Trên 10 đến 20
|
12.920.000
|
4
|
Trên 20 đến 30
|
16.575.000
|
5
|
Trên 30 đến 40
|
19.635.000
|
6
|
Trên 40 đến 50
|
22.610.000
|
7
|
Trên 50 đến 60
|
25.245.000
|
8
|
Trên 60 đến 70
|
27.625.000
|
9
|
Trên 70 đến 80
|
30.005.000
|
10
|
Trên 80 đến 100
|
34.255.000
|
11
|
Trên 100
|
39.270.000
|
2. Giá dịch vụ kiểm tra thiết bị chịu áp
lực
2.1. Giá dịch vụ kiểm tra lần đầu
(trước khi đưa vào sử dụng) đối với bình chịu áp lực như sau:
Biểu số 10:
STT
|
Thể tích bình,
V (m3)
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Đến 0,3
|
527.000
|
2
|
Trên 0,3 đến 1,0
|
527.000 + (V-0,3)
x 34.000
|
3
|
Trên 1,0 đến 2,5
|
550.800 + (V-1,0)
x 17.000
|
4
|
Trên 2,5 đến 5,0
|
576.300 + (V-2,5)
x 13.600
|
5
|
Trên 5,0 đến 10
|
610.300 + (V-5,0)
x 10.200
|
6
|
Trên 10
|
661.300 + (V-10) x
6.800
|
2.2. Giá dịch vụ kiểm tra vận hành
(hàng năm) đối với bình chịu áp lực như sau:
Biểu số 11:
STT
|
Thể tích bình,
V (m3)
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Đến 0,05
|
85.000
|
2
|
Trên 0,05 đến 0,1
|
127.500
|
3
|
Trên 0,1 đến 2,0
|
127.500 +(V-0,1) x
51.000
|
4
|
Trên 2,0 đến 10
|
224.400+(V-2) x
17.000
|
5
|
Trên 10 đến 25
|
360.400+(V-10) x
10.200
|
6
|
Trên 25 m3
|
513.400+(V-25) x
5.100, tối đa 2.720.000
|
2.3. Giá dịch vụ kiểm tra bên ngoài
và bên trong đối với bình chịu áp lực như sau:
Biểu số 12:
STT
|
Thể tích bình,
V (m3)
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Đến 0,05
|
212.500
|
2
|
Trên 0,05 đến 0,1
|
297.500
|
3
|
Trên 0,1 đến 2,0
|
297.500 +(V-0,1) x
221.000
|
4
|
Trên 2,0 đến 10
|
717.400+(V-2) x
42.500
|
5
|
Trên 10 đến 25
|
1.057.400+(V-10) x
32.300
|
6
|
Trên 25 m3
|
1.541.900+(V-25) x
22.100, tối đa 5.440.000
|
2.4. Giá dịch vụ kiểm tra bên ngoài,
bên trong và thử thủy lực đối với bình chịu áp lực như sau:
Biểu số 13:
STT
|
Thể tích bình,
V (m3)
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Đến 0,05
|
340.000
|
2
|
Trên 0,05 đến 0,1
|
467.500
|
3
|
Trên 0,1 đến 2,0
|
467.500 +(V-0,1) x
391.000
|
4
|
Trên 2,0 đến 10
|
1.210.400+(V-2) x
68.000
|
5
|
Trên 10 đến 25
|
1.754.400+(V-10) x
54.400
|
6
|
Trên 25
|
2.570.400+(V-25) x
39.100, tối đa 8.160.000
|
2.5. Giá dịch vụ kiểm tra đối với
bình chịu áp lực nhập khẩu (kiểm tra trước khi thông quan) áp dụng như sau:
Biểu số 14:
STT
|
Thể tích bình,
V (m3)
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Đến 0,05
|
58.000
|
2
|
Trên 0,05 đến 0,1
|
115.000
|
3
|
Trên 0,1 đến 0,5
|
150.000
|
4
|
Trên 0,5 đến 1,0
|
200.000
|
5
|
Trên 1,0 đến 2,5
|
242.000
|
6
|
Trên 2,5 đến 5,0
|
320.000
|
7
|
Trên 5,0 đến 10
|
365.000
|
8
|
Trên 10 đến 25
|
446.000
|
9
|
Trên 25
|
616.000
|
3. Giá dịch vụ kiểm tra nồi hơi
3.1. Giá dịch vụ kiểm tra lần đầu
(trước khi đưa vào sử dụng) đối với nồi hơi áp dụng như sau:
Biểu số 15:
STT
|
Sản lượng hơi, E (tấn/giờ )
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Đến 0,5
|
1.105.000
|
2
|
Trên 0,5 đến 1,0
|
1.615.000
|
3
|
Trên 1,0 đến 2,0
|
2.550.000
|
4
|
Trên 2,0 đến 4,0
|
3.825.000
|
5
|
Trên 4,0
|
4.675.000
|
6
|
Trên 6,0
|
4.675.000+ (E-6) x
340.000
|
3.2. Giá dịch vụ kiểm tra hàng năm đối
với nồi hơi áp dụng như sau:
Biểu số 16:
STT
|
Sản lượng hơi, E (tấn/giờ )
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Đến 0,5
|
187.000
|
2
|
Trên 0,5 đến 1,0
|
272.000
|
3
|
Trên 1,0 đến 2,0
|
340.000
|
4
|
Trên 2,0 đến 4,0
|
391.000
|
5
|
Trên 4,0
|
391.000 + (E-4) x
170
|
3.3. Giá dịch vụ kiểm tra bên ngoài,
bên trong đối với nồi hơi áp dụng như sau:
Biểu số 17:
STT
|
Sản lượng hơi, E (tấn/giờ )
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Đến 0,5
|
442.000
|
2
|
Trên 0,5 đến 1,0
|
637.500
|
3
|
Trên 1,0 đến 2,0
|
799.000
|
4
|
Trên 2,0 đến 4,0
|
545.000
|
5
|
Trên 4,0
|
545.000 + (E-4) x
680
|
3.4. Giá dịch vụ kiểm tra bên ngoài,
bên trong và thử áp lực đối với nồi hơi áp dụng như sau:
Biểu số 18:
STT
|
Sản lượng hơi, E (tấn/giờ )
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Đến 0,5
|
697.000
|
2
|
Trên 0,5 đến 1,0
|
1.003.000
|
3
|
Trên 1,0 đến 2,0
|
1.258.000
|
4
|
Trên 2,0 đến 4,0
|
1.462.000
|
5
|
Trên 4,0
|
1.462.000 + (E-4)
x 1.190
|
3.5. Giá dịch vụ kiểm tra đối với nồi
hơi nhập khẩu áp dụng như sau:
Biểu số 19:
STT
|
Sản lượng hơi, E (tấn/giờ )
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Dưới 1,0
|
2.040.000
|
2
|
Từ 1,0 đến dưới 2,0
|
2.380.000
|
3
|
Từ 2,0 đến dưới 5,0
Sản lượng hơi tăng 1 tấn/giờ so với mức 2
|
2.380.000
+ 722.500
|
4
|
Trên 5,0
|
5.270.000
|
4. Giá dịch vụ kiểm tra chất lượng thiết bị, vật
tư bằng phương pháp không phá hủy
Biểu số 20:
STT
|
Phương pháp kiểm
tra
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Đo chiều dày (điểm đo)
|
13.600
|
2
|
Siêu âm dò khuyết tật (mét đường hàn)
|
136.000
|
5. Giá dịch vụ kiểm tra chứng nhận tay
nghề thợ hàn và nhân viên kiểm tra không phá hủy
5.1. Mức kiểm tra chứng nhận tay nghề thợ
hàn được áp dụng như sau:
Biểu số 21:
STT
|
Nội dung kiểm
tra chứng nhận tay nghề thợ hàn
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Kiểm tra chứng nhận lần đầu
|
680.000
|
2
|
Kiểm tra chứng nhận gia hạn
|
340.000
|
5.2. Giá dịch vụ kiểm tra chứng nhận
nhân viên kiểm tra không phá hủy được áp dụng như sau:
Biểu số 22:
Nhân viên kiểm
tra không phá hủy (NDT)
(1 phương pháp/1 người)
|
Mức giá (đồng)
|
Kiểm tra chứng nhận lần đầu
|
1.020.000
|
Kiểm tra chứng nhận gia hạn
|
510.000
|