BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2016/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BỨC XẠ TỬ NGOẠI - MỨC TIẾP XÚC CHO PHÉP BỨC
XẠ TỬ NGOẠI TẠI NƠI LÀM VIỆC
Căn cứ Luật an
toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH13 ngày 29 tháng 6 năm 2006:
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của
Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tử ngoại - Mức tiếp xúc cho phép bức xạ tử
ngoại tại nơi làm việc.
Điều 1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về bức xạ tử ngoại
Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 23/2016/BYT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tử ngoại - Mức tiếp xúc cho phép bức xạ tử
ngoại tại nơi làm việc.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm
2016.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Vụ trưởng,
Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục,
Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế
các Bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT
CP);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm YTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm BVSKLĐ&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (để đăng bạ);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, K2ĐT, PC, MT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
QCVN 23:2016/BYT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BỨC XẠ TỬ NGOẠI - MỨC TIẾP XÚC CHO PHÉP BỨC XẠ TỬ
NGOẠI TẠI NƠI LÀM VIỆC
National
Technical Regulation on Ultraviolet Radiation - Permissible Exposure Levels of
Ultraviolet Radiation in the Workplace
Lời nói đầu
QCVN 23:2016/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản lý môi trường y tế trình duyệt
và được ban hành theo Thông tư số 23/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ BỨC XẠ TỬ NGOẠI - MỨC TIẾP XÚC CHO PHÉP BỨC XẠ TỬ NGOẠI TẠI NƠI LÀM
VIỆC
National
Technical Regulation on Ultraviolet Radiation - Permissible Exposure Levels of
Ultraviolet Radiation in the Workplace
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi Điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức tiếp xúc cho phép bức xạ
tử ngoại trong vùng phổ có bước sóng từ 180nm đến 400nm tại nơi làm việc.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường; các cá nhân, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động;
các cá nhân, tổ chức có các hoạt động phát sinh bức xạ tử ngoại nơi làm việc.
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
3.1. Phổ tử ngoại vùng A (vùng gần - sóng dài), là
các sóng ánh sáng có bước sóng trong Khoảng từ 315nm - 400nm.
3.2. Phổ tử ngoại vùng B - sóng trung: là các sóng
ánh sáng có bước sóng trong Khoảng từ 280nm - 315nm.
3.3. Phổ tử ngoại vùng C - sóng ngắn: là các sóng
ánh sáng có bước sóng trong Khoảng từ 100nm - 280nm.
3.4. Bức xạ hiệu dụng (effective irradiance - Eeff):
được xác định bởi phương trình sau :
Eeff = ΣEλ.
Sλ. ∆λ
Trong đó:
Eλ = Phổ bức xạ tính bằng W/(cm2.nm)
Sλ = Hệ số hiệu lực phổ.
∆λ = Độ rộng bước sóng tính bằng nm
3.5. Hệ số hiệu lực phổ (Relative spectral
effectiveness - Sl) là yếu tố cho phép sự nhạy cảm sinh học khác
nhau của da và mắt chống lại λ. Sλ được dựa trên dữ liệu xác định
các loài linh trưởng, thỏ và sự tiếp xúc của con người với ngưỡng gần mắt.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Mức tiếp xúc cho phép với bức xạ tử ngoại tới phần
da hay mắt không được bảo vệ không vượt quá các giá trị giới hạn tiếp xúc trong
suốt thời gian 8 giờ, được quy định tại bảng 1:
Bảng 1. Mức tiếp xúc
cho phép với bức xạ tử ngoại trong Khoảng thời gian 8 giờ làm việc và Hệ số hiệu
lực phổ
Bước sóng (nm)
|
Mức tiếp xúc
cho phép
(mJ/cm2)
|
Hệ số hiệu lực
phổ (Sλ)
|
180
|
250
|
0,012
|
190
|
160
|
0,019
|
200
|
100
|
0,030
|
205
|
59
|
0,051
|
210
|
40
|
0,075
|
215
|
32
|
0,095
|
220
|
25
|
0,120
|
225
|
20
|
0,150
|
230
|
16
|
0,190
|
235
|
13
|
0,240
|
240
|
10
|
0,300
|
245
|
8,3
|
0,360
|
250
|
7
|
0,430
|
254
|
6
|
0,500
|
255
|
5,8
|
0,520
|
260
|
4,6
|
0,650
|
265
|
3,7
|
0,810
|
270
|
3,0
|
1,000
|
275
|
3,1
|
0,960
|
280
|
3,4
|
0,880
|
285
|
3,9
|
0,770
|
290
|
4,7
|
0,640
|
295
|
5,6
|
0,540
|
297
|
6,5
|
0,460
|
300
|
10
|
0,300
|
303
|
25
|
0,120
|
305
|
50
|
0,060
|
308
|
120
|
0,026
|
310
|
200
|
0,015
|
313
|
500
|
0,006
|
315
|
1,0 x 103
|
0,003
|
316
|
1,3 x 103
|
0,0024
|
317
|
1,5 x 103
|
0,0020
|
318
|
1,9 x 103
|
0,0016
|
319
|
2,5 x 103
|
0,0012
|
320
|
2,9 x 103
|
0,0010
|
322
|
4,5 x 103
|
0,00067
|
323
|
5,6 x 103
|
0,00054
|
325
|
6,0 x 103
|
0,00050
|
328
|
6,8 x 103
|
0,00044
|
330
|
7,3 x 103
|
0,00041
|
333
|
8,1 x 103
|
0,00037
|
335
|
8,8 x 103
|
0,00034
|
340
|
1,1 x 104
|
0,00028
|
345
|
1,3 x 104
|
0,00024
|
350
|
1,5 x 104
|
0,00020
|
355
|
1,9 x 104
|
0,00016
|
360
|
2,3 x 104
|
0,00013
|
365
|
2,7 x 104
|
0,00011
|
370
|
3,2 x 104
|
0,000093
|
375
|
3,9 x 104
|
0,000077
|
380
|
4,7 x 104
|
0,000064
|
385
|
5,7 x 104
|
0,000053
|
390
|
6,8 x 104
|
0,000044
|
395
|
8,3 x 104
|
0,000036
|
400
|
1,0 x 105
|
0,000030
|
2. Mức tiếp xúc cho phép với bức xạ tử ngoại vùng A
(315nm - 400nm) của mắt không được bảo vệ, quy định trong bảng 2:
Bảng 2. Mức tiếp xúc
cho phép của mắt với bức xạ tử ngoại vùng A - vùng gần.
Mức tiếp xúc
cho phép
|
Thời gian tiếp
xúc
|
≤ 1,0 J/cm2
|
< 103
giây (~ 16,7 phút)
|
≤1,0 mW/cm2
|
≥ 103 giây
(~ 16,7 phút)
|
Ghi chú: Có 02 cách đánh giá là thông qua Năng lượng
bức xạ (đơn vị đo là J) và Công suất bức xạ (đơn vị đo là W). 1 mW = 1 mJ/giây
3. Thời gian tiếp xúc cho phép với tia tử ngoại của
da và mắt không được bảo vệ không vượt quá các giá trị quy định trong bảng 3.
Bảng 3. Thời gian tiếp
xúc cho phép với tia tử ngoại
Thời gian tiếp
xúc/ngày
|
Bức xạ hiệu dụng
Eeff (µW/cm2)
|
8 giờ
|
0,1
|
4 giờ
|
0,2
|
2 giờ
|
0,4
|
1 giờ
|
0,8
|
30 phút
|
1,7
|
15 phút
|
3,3
|
10 phút
|
5
|
5 phút
|
10
|
1 phút
|
50
|
30 giây
|
100
|
10 giây
|
300
|
1 giây
|
3000
|
0,5 giây
|
6000
|
0,1 giây
|
30000
|
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp đo bức xạ tử ngoại nơi làm việc thực hiện
như sau:
1. Nguyên tắc chung
Đo, đánh giá tất cả các vị trí lao động trong đó
người lao động có tiếp xúc với bức xạ tử ngoại.
2. Yêu cầu thiết bị
Thiết bị đo phải đáp ứng các quy định của pháp luật
về đo lường; máy đo gồm 3 bộ phận: bộ phận ghi nhận, bộ phận dẫn truyền và máy
đo. Bộ phận ghi nhận là một ăngten nối với máy phát điện, phát tín hiệu theo bộ
phận dẫn truyền vào máy đo. Hệ thống này giảm tới mức tối thiểu hiện tượng nhiễu
của môi trường ở ngay xung quanh bộ phận ghi nhận.
Yêu cầu thông số kỹ thuật: Khoảng đo bước sóng tối
thiểu từ 180nm - 400nm, độ phân giải: 0,001 mW/cm2.
3. Kỹ thuật đo
Đặt máy đo cách người lao động 10 - 20cm, nhấn nút,
chờ 5 phút và đọc kết quả hiển thị trên màn hình.
IV. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
1. Các đơn vị có người lao động tiếp xúc với bức xạ
tử ngoại phải định kỳ đo đánh giá mức tiếp xúc với bức xạ tử ngoại tối thiểu 1
lần/năm và theo các quy định Bộ luật lao động,
Luật an toàn, vệ sinh lao động.
2. Người sử dụng lao động phải cung cấp đầy đủ
phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động phù hợp với môi trường làm việc
theo quy định của pháp luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Nếu mức tiếp xúc bức xạ tử ngoại tại nơi làm việc
vượt mức cho phép, đơn vị sử dụng lao động phải thực hiện ngay các giải pháp cải
thiện Điều kiện lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho tiêu chuẩn: Bức
xạ tử ngoại - Giới hạn cho phép trong Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành theo
Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày
10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế chủ trì,
phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển khai và tổ chức
việc thực hiện quy chuẩn này.
3. Căn cứ thực tiễn yêu cầu quản lý, Cục Quản lý
môi trường y tế có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
4. Trong trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu
chuẩn quốc tế về bức xạ tử ngoại được viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới.