Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Thông tư 22/2013/TT-BGTVT Quy định về bảo trì công trình hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 22/2013/TT-BGTVT
Ngày ban hành 23/08/2013
Ngày có hiệu lực 01/11/2013
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Đinh La Thăng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2013/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;

Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về sửa đổi một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về bảo trì công trình hàng không dân dụng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về bảo trì công trình hàng không phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng (sau đây gọi tắt là công trình hàng không) trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan tới quản lý, bảo trì công trình hàng không thuộc mọi hình thức sở hữu trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Công trình hàng không là các công trình phục vụ cho hoạt động hàng không theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng, bao gồm:

a) Công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay;

b) Công trình cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;

c) Công trình cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.

2. Bảo trì công trình là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì công trình ở trạng thái khai thác bình thường, an toàn theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng.

Nội dung của bảo trì công trình có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, kiểm định chất lượng, quan trắc, bảo dưỡng và sửa chữa công trình.

3. Quy trình bảo trì công trình hàng không là quy định về thời gian, trình tự, thủ tục và chỉ dẫn thực hiện các công việc bảo trì công trình.

4. Kiểm tra công trình là công việc kiểm tra thường xuyên nhằm xác định, kịp thời phát hiện những sự cố, hỏng hóc ảnh hưởng đến trạng thái khai thác bình thường, an toàn của công trình.

5. Kiểm định chất lượng công trình là công việc kiểm tra, đánh giá nhằm xác định trạng thái, chất lượng công trình theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với thiết kế công trình.

6. Quan trắc công trình hàng không là sự quan sát, đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình theo theo yêu cầu của thiết kế công trình trong quá trình khai thác, sử dụng công trình.

7. Bảo dưỡng công trình hàng không là các hoạt động theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hư hỏng nhỏ, duy tu thiết bị lắp đặt vào công trình; được tiến hành thường xuyên, định kỳ để duy trì công trình ở trạng thái khai thác bình thường, an toàn và hạn chế phát sinh các hư hỏng công trình.

[...]