Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Thông tư 21/2022/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 16/2019/TT-BKHCN quy định tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ”

Số hiệu 21/2022/TT-BKHCN
Ngày ban hành 30/12/2022
Ngày có hiệu lực 15/03/2023
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký Trần Văn Tùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2022/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 16/2019/TT-BKHCN NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUY ĐỊNH TẶNG CỜ THI ĐUA, BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ”

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 16/2019/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ”.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2019/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ”

1. Sửa đổi Điều 1 như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ” cho tập thể, cá nhân không thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.”.

2. Sửa đổi Điều 2 như sau:

“Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tập thể, cá nhân người Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài và tập thể, cá nhân người nước ngoài có thành tích hoặc đóng góp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Hồ sơ đề nghị

Hồ sơ đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ gồm 01 bộ (bản chính) được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện về Bộ Khoa học và Công nghệ.

1. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng), cụ thể:

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan nhà nước khác ở trung ương đối với tập thể, cá nhân thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan nhà nước khác; Người đứng đầu tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp ở trung ương đối với tập thể, cá nhân thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp;

- Bộ trưởng bộ quản lý nhà nước chuyên ngành đối với tập thể, cá nhân thuộc tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở trung ương về lĩnh vực đó;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với tập thể, cá nhân thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương, tập thể, cá nhân không thuộc các trường hợp nêu trên.

- Người có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này, Thủ trưởng đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đối với cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài, tập thể, cá nhân người nước ngoài.

b) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng (sau đây viết tắt là Nghị định số 91/2017/NĐ-CP);

Trường hợp đề nghị cho cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài, tập thể, cá nhân người nước ngoài, báo cáo thành tích (theo Mẫu số 08, Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP) do cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị hoặc đơn vị (thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị) liên quan trực tiếp đến đối tượng được đề nghị thực hiện. Cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị xác nhận và chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin trong Báo cáo.

c) Biên bản xét khen thưởng của cơ quan, tổ chức, đơn vị có tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng; trường hợp đề nghị cho cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài, tập thể, cá nhân người nước ngoài thì biên bản xét khen thưởng của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị hoặc của đơn vị (thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị) liên quan trực tiếp đến tập thể, cá nhân được đề nghị.

d) Chứng nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với phát minh, sáng chế, sáng kiến, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ đối với trường hợp tập thể, cá nhân có phát minh, sáng chế, sáng kiến, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ.

2. Hồ sơ theo thủ tục đơn giản áp dụng đối với trường hợp tập thể, cá nhân có thành tích trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đáp ứng quy định tại Điều 85 Luật Thi đua, khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, bao gồm:

[...]