Công văn 29/BYT-TT-KT năm 2019 hướng dẫn xét tặng Cờ thi đua năm 2018 do Bộ Y tế ban hành
Số hiệu | 29/BYT-TT-KT |
Ngày ban hành | 03/01/2019 |
Ngày có hiệu lực | 03/01/2019 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Nguyễn Viết Tiến |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/BYT-TT-KT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2019 |
Kính gửi: |
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ,
Thanh tra Bộ; |
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn công tác Thi đua, Khen thưởng trong ngành Y tế.
Để tổng kết, đánh giá phong trào thi đua yêu nước trong toàn ngành Y tế năm 2018, Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ Y tế hướng dẫn, phân bổ chỉ tiêu xét tặng Cờ thi đua năm 2018 như sau:
I. Cờ thi đua của Chính phủ.
1. Nguyên tắc xét chọn: Cờ thi đua của Chính phủ được xét tặng cho các tập thể tiêu biểu, xuất sắc nhất trong tổng số những tập thể đạt tiêu chuẩn Cờ thi đua cấp Bộ (chỉ xét cho các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ có đăng ký Cờ thi đua đầu năm).
2. Tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua của Chính phủ:
- Có thành tích xuất sắc, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm, là tập thể tiêu biểu, xuất sắc nhất trong toàn quốc.
- Có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập.
- Nội bộ đoàn kết, đi đầu trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.
- Tổ chức duy trì phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực có hiệu quả.
II. Cờ thi đua của Bộ Y tế
Cờ thi đua của Bộ Y tế tặng cho tập thể tiêu biểu, hoàn thành xuất sắc nhất thông qua việc bình xét, đánh giá, so sánh theo các lĩnh vực công tác của Bộ Y tế, đạt các tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua của Bộ Y tế cho mỗi lĩnh vực theo tiêu chuẩn do đầu mối lĩnh vực đề xuất, được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt (có đăng ký Cờ thi đua đầu năm).
Đối với các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ phải đạt thêm các tiêu chuẩn sau:
- Đạt ít nhất 80% điểm số của Bộ tiêu chí cải cách hành chính do Bộ Nội vụ và do Bộ Y tế ban hành, trong đó mỗi tiêu chí thành phần phải đạt ít nhất 60% điểm số;
- Hoàn thành việc xây dựng ít nhất 80% các văn bản quy phạm pháp luật trong kế hoạch đã được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt (không tính các văn bản quy phạm pháp luật ngoài kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành); các đề án, nhiệm vụ do Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Y tế giao đúng thời hạn, tiến độ.
III. Số lượng Cờ thi đua phân bổ như sau:
STT |
LĨNH VỰC |
CỜ CHÍNH PHỦ |
CỜ BỘ |
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI TRÌNH |
|
ĐV thuộc Bộ |
ĐV thuộc tỉnh |
||||
1 |
Các đơn vị thuộc Bộ |
04 |
04 |
|
Văn phòng Bộ |
* Khối tham mưu: |
02 |
02 |
|
||
* Khối chức năng (cả TC Dân số) |
02 |
02 |
|
||
2 |
Quản lý nhà nước: |
|
04 |
05 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
* Sở Y tế các tỉnh, thành phố |
|
|
05 |
||
* Các Hội thuộc Bộ Y tế |
|
04 |
|
||
3 |
Khám, chữa bệnh: |
05 |
07 |
36 |
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh |
* BV trực thuộc Bộ |
03 |
05 |
|
||
* Viện, Trung tâm thuộc Bộ |
02 |
02 |
|
||
* BV, trung tâm tuyến tỉnh |
|
|
|
||
- BV đa khoa |
|
|
05 |
||
- BV Sản Nhi |
|
|
02 |
||
- BV Ung bướu |
|
|
01 |
||
- BV Lao & Phổi |
|
|
04 |
||
- BV Phong - Da liễu |
|
|
01 |
||
- BV Tâm thần |
|
|
03 |
||
- BV Điều dưỡng - PHCN |
|
|
03 |
||
- Trung tâm Giám định y khoa |
|
|
05 |
||
- BV thuộc trường Đại học |
|
|
01 |
||
- BV ngoài công lập |
|
|
10 |
||
- Các ĐV khác (Tim, Truyền máu...) |
|
|
01 |
||
4 |
Y tế dự phòng |
01 |
01 |
08 |
Cục Y tế dự phòng |
* ĐV trực thuộc Bộ (các Viện) |
01 |
01 |
|
||
* ĐV tuyến tỉnh |
|
|
|
||
- TT YTDP tỉnh: |
|
|
05 |
||
- TTPC Sốt rét: |
|
|
01 |
||
- TTPC Bệnh xã hội: |
|
|
01 |
||
- TT Kiểm dịch biên giới: |
|
|
01 |
||
5 |
Khoa học CN&ĐT |
02 |
02 |
10 |
Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo |
* ĐV trực thuộc Bộ (Viện, trường) |
02 |
02 |
|
||
* ĐV tuyến tỉnh (các trường) |
|
|
10 |
||
6 |
Dược, Kiểm nghiệm |
02 |
03 |
10 |
Cục Quản lý Dược |
* ĐV trực thuộc Bộ: |
02 |
03 |
|
||
* ĐV tuyến tỉnh: |
|
|
10 |
||
7 |
Truyền thông |
|
01 |
02 |
Vụ Truyền thông và Thi đua, Khen thưởng |
* ĐV trực thuộc Bộ: |
|
01 |
|
||
* ĐV tuyến tỉnh: |
|
|
02 |
||
8 |
Y, Dược cổ truyền |
|
01 |
10 |
Cục Y, Dược cổ truyền |
* ĐV trực thuộc Bộ: |
|
01 |
|
||
* ĐV tuyến tỉnh: |
|
|
10 |
||
9 |
Dân số - KHHGĐ |
01 |
02 |
06 |
Tổng cục Dân số - KHHGĐ |
* ĐV thuộc Tổng cục: |
01 |
02 |
|
||
* ĐV tuyến tỉnh (Chi cục DS-KHHGĐ) |
|
|
06 |
||
10 |
Sức khỏe BM&TE |
|
|
03 |
Vụ Sức khỏe Bà mẹ & Trẻ em |
* Trung tâm KSBMTE tỉnh |
|
|
03 |
||
11 |
An toàn thực phẩm |
|
|
05 |
Cục An toàn thực phẩm |
* ĐV trực thuộc Bộ: |
|
|
|
||
* ĐV tuyến tỉnh (chi cục VSATTP) |
|
|
05 |
||
12 |
Thanh tra |
|
|
05 |
Thanh tra Bộ |
* ĐV tuyến tỉnh: |
|
|
05 |
||
|
Tổng cộng: |
15 |
25 |
100 |
|
IV. Thủ tục, hồ sơ đề nghị tặng Cờ thi đua.
1. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
- Biên bản họp Hội đồng thi đua, khen thưởng của đơn vị.
- Bản báo cáo thành tích của đơn vị có ký tên đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị. Đối với các đơn vị ở địa phương phải có ý kiến xác nhận của Sở Y tế tỉnh, thành phố. Báo cáo thành tích phải nêu kết quả thực hiện nhiệm vụ đạt vượt các chỉ tiêu kế hoạch được giao trong năm, có so sánh dẫn đầu lĩnh vực; kết quả triển khai thực hiện phong trào thi đua, có nhân tố mới, mô hình điển hình tiêu biểu để phổ biến, nhân rộng, học tập.
- Có bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước.
- Có bản xác nhận đảm bảo pháp luật về thực hiện công tác bảo vệ môi trường.
2. Số lượng hồ sơ:
- Cờ thi đua của Chính phủ: 03 bộ (bản chính)
- Cờ thi đua của Bộ Y tế: 01 bộ (bản chính)
V. Thời gian gửi hồ sơ