BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
188/1998/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 1998
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 188/1998/TT-BTC NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 1998
HƯỚNG DẪN QUY CHẾ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thực hiện Quyết định số
225/1998/QĐ-TTg ngày 20/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
công khai tài chính đối với ngân sách nhà nước các cấp, các đơn vị dự toán ngân
sách, các doanh nghiệp nhà nước và các quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng góp của
nhân dân; Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện công khai về ngân sách nhà nước
như sau:
I/ ĐỐI VỚI
CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CÔNG
BỐ:
1/ Về công khai tổng dự toán (hoặc
quyết toán) thu, chi ngân sách nhà nước, nguồn bù đắp bội chi, các lĩnh vực
chi: chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo, sự nghiệp y tế, sự
nghiệp văn hoá, sự nghiệp thể dục thể thao, chi thực hiện các chương trình mục
tiêu hàng năm đã được Quốc hội quyết định (hoặc đã được phê chuẩn):
- Nội dung công bố công khai:
Theo phụ lục số 1 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai:
Phát hành ấn phẩm.
- Thời điểm công bố công khai:
Chậm nhất sau 60 ngày kể từ ngày Quốc hội có nghị quyết về quyết định dự toán,
phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm.
2/ Về công khai tổng dự toán
thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của các Bộ, cơ quan trung ương đã được Thủ
tướng Chính phủ giao hoặc Bộ Tài chính giao theo uỷ quyền của Thủ tướng Chính
phủ; tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của các đơn vị này đã
được Bộ Tài chính xét duyệt:
- Nội dung công bố công khai:
Theo phụ lục số 2 đính kèm (trừ dự toán và quyết toán của các Bộ, cơ quan trung
ương, các đơn vị thuộc danh mục bí mật Nhà nước theo chế độ quy định).
- Hình thức công bố công khai:
Thông báo bằng văn bản cho các Bộ, cơ quan trung ương.
- Thời điểm công bố công khai:
+ Đối với dự toán ngân sách: Chậm
nhất 30 ngày sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách của Thủ tướng Chính
phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Đối với quyết toán ngân sách:
Chậm nhất 30 ngày sau khi Quốc hội phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.
3/ Về công khai tổng dự toán (hoặc
quyết toán) thu, chi ngân sách hàng năm của các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương; tỷ lệ phân chia các nguồn thu; số bổ sung từ ngân sách trung ương
cho ngân sách các tỉnh, thành phố (nếu có); kinh phí uỷ quyền từ ngân sách
trung ương cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (nếu có) đã được Thủ
tướng Chính phủ giao (hoặc đã được phê chuẩn):
- Nội dung công bố công khai:
Theo phụ lục số 3 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai:
Thông báo bằng văn bản cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thời điểm công bố công khai:
+ Đối với dự toán ngân sách: Chậm
nhất 30 ngày sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách của Thủ tướng Chính
phủ.
+ Đối với quyết toán ngân sách:
Chậm nhất 30 ngày sau khi Quốc hội phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.
II/ ĐỐI VỚI
CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CÔNG BỐ:
1/ Về công khai dự toán (hoặc
quyết toán) thu, chi ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các lĩnh
vực chi của ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: chi đầu tư phát
triển, chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo, sự nghiệp y tế, sự nghiệp văn hoá, sự
nghiệp thể dục thể thao hàng năm đã được Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương quyết định (hoặc đã được phê chuẩn):
- Nội dung công bố công khai:
Theo phụ lục số 4 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai:
Phát hành ấn phẩm.
- Thời điểm công bố công khai:
Chậm nhất sau 60 ngày Hội đồng nhân dân có nghị quyết về quyết định dự toán,
phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2/ Về công khai dự toán (hoặc
quyết toán) thu, chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương đã được giao (hoặc đã được xét duyệt):
- Nội dung công bố công khai:
Theo phụ lục số 5 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai:
Thông báo bằng văn bản cho các cơ quan, đơn vị, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
- Thời điểm công bố công khai:
+ Đối với dự toán ngân sách: Chậm
nhất 30 ngày sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Đối với quyết toán ngân sách:
Chậm nhất 30 ngày sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3/ Về công khai tổng dự toán (hoặc
quyết toán) thu, chi ngân sách hàng năm của các huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, tỷ lệ phân chia các nguồn thu, số bổ sung (nếu có), kinh phí uỷ quyền từ
ngân sách tỉnh, thành phố cho các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (nếu có)
đã được giao (hoặc đã được phê chuẩn):
- Nội dung công bố công khai:
Theo phụ lục số 6 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai:
Thông báo bằng văn bản cho các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc.
- Thời điểm công bố công khai:
+ Đối với dự toán ngân sách: Chậm
nhất 30 ngày sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách cho huyện, thị xã,
thành phố trực thuộc của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
+ Đối với quyết toán ngân sách:
Chậm nhất 30 ngày sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
III/ ĐỐI VỚI
CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH THỰC HIỆN CÔNG BỐ:
1/ Về công khai tổng dự toán (hoặc
quyết toán) thu, chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, các lĩnh vực
chi của ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: chi đầu tư phát triển,
chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo, sự nghiệp y tế, sự nghiệp văn hoá, sự nghiệp
thể dục thể thao hàng năm đã được Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh quyết định (hoặc đã được phê chuẩn):
- Nội dung công bố công khai:
Theo phụ lục số 7 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai:
Phát hành ấn phẩm.
- Thời điểm công bố công khai:
Chậm nhất sau 30 ngày Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có
nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.
2/ Về công khai tổng dự toán (hoặc
quyết toán) thu, chi ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được giao (hoặc đã được xét duyệt):
- Nội dung công bố công khai:
Theo phụ lục số 8 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai:
Thông báo bằng văn bản cho các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Thời điểm công bố công khai:
+ Đối với dự toán ngân sách: Chậm
nhất 30 ngày sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Đối với quyết toán ngân sách:
Chậm nhất 30 ngày sau khi Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
phê chuẩn quyết toán ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
3/ Về công khai tổng dự toán (hoặc
quyết toán) thu, chi ngân sách hàng năm, tỷ lệ phân chia các nguồn thu, số bổ
sung (nếu có), nguồn kinh phí uỷ quyền từ ngân sách cấp trên cho các xã, phường,
thị trấn (nếu có) đã được giao (hoặc đã được phê chuẩn):
- Nội dung công bố công khai:
Theo phụ lục số 9 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai:
Thông báo bằng văn bản cho các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
- Thời điểm công bố công khai:
+ Đối với dự toán ngân sách: Chậm
nhất 30 ngày sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách cho xã, phường, thị
trấn của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Đối với quyết toán ngân sách:
Chậm nhất 30 ngày sau khi Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
phê chuẩn quyết toán ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
IV/ ĐỐI VỚI
CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN CÔNG BỐ:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn công bố công khai dự toán, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách xã,
phường thị trấn đã được Hội đồng nhân dân quyết định, phê chuẩn chi tiết đến từng
lĩnh vực thu, chi ngân sách:
- Nội dung công bố công khai:
Theo phụ lục số 10 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai:
Niêm yết công khai tại trụ sở xã, phường, thị trấn.
- Thời điểm công bố công khai: Chậm nhất sau 30 ngày Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn có
nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách.
V/ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1/ Việc công bố công khai ngân
sách nhà nước theo các quy định trên được thực hiện đối với quyết toán ngân
sách nhà nước từ năm 1998 và dự toán ngân sách nhà nước từ năm 1999 trở đi.
2/ Cơ quan tài chính các cấp có
trách nhiệm giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp thực hiện tốt việc công khai
ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
PHỤ LỤC 1
BỘ TÀI CHÍNH
Số: TC/NSNN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) NSNN NĂM
.....
đã được Quốc hội quyết định (phê chuẩn)
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán (hoặc quyết toán) NSNN
|
I - Tổng số thu ngân sách nhà
nước:
|
|
II - Tổng số chi ngân sách nhà
nước:
|
|
III - Chi một số lĩnh vực chủ
yếu:
|
|
- Chi đầu tư phát triển
|
|
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào
tạo
|
|
- Chi sự nghiệp y tế
|
|
- Chi sự nghiệp văn hoá
|
|
- Chi sự nghiệp thể dục thể
thao
|
|
IV- Chi thực hiện các chương
trình mục tiêu:
|
|
- Chương trình quốc gia về y tế
|
|
- Chương trình quốc gia Dân số
và KHH gia đình
|
|
- Chương trình quốc gia xoá
đói giảm nghèo
|
|
.........................
|
|
V - Nguồn bù đắp bội chi NSNN:
|
|
- Vay trong nước
|
|
- Vay ngoài nước
|
|
Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
PHỤ LỤC 2
BỘ TÀI CHÍNH
Số: TC/NSNN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) NSNN NĂM
.....CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
đã được Thủ tướng Chính phủ giao (hoặc Bộ
Tài chính duyệt)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Tên
bộ, cơ quan trung ương
|
dự
toán (hoặc quyết toán) ngân sách
|
|
|
Tổng
số thu
|
Tổng
số chi
|
1
|
Văn phòng Chủ tịch nước
|
|
|
2
|
Văn phòng Quốc hội
|
|
|
3
|
Toà án nhân dân tối cao
|
|
|
4
|
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
|
|
5
|
Ban Tài chính quản trị TW
|
|
|
6
|
Bộ Xây dựng
|
|
|
|
.....................
|
|
|
Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Các Bộ, cơ quan trung ương, đơn vị
theo danh sách ở trên
- Lưu: VP, Vụ NSNN
PHỤ LỤC 3
BỘ TÀI CHÍNH
Số: TC/NSNN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) THU, CHI
NGÂN SÁCH NĂM .....
CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Đã được Thủ tướng Chính phủ giao (hoặc
HĐND phê chuẩn)
Đơn vị: triệu đồng
S
TT
|
Tên
tỉnh, thành phố
|
Tổng
thu
NSNN
trên địa bàn
tỉnh, T.phố
|
Tổng
số
chi ngân sách tỉnh, T.phố
|
Tỷ
lệ phân chia các nguồn thu cho ngân sách tỉnh, T.phố
|
Số
bổ
sung từ
NSTW cho ngân sách tỉnh, T.phố
|
Tổng
các khoản kinh phí uỷ quyền của NSTW
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thành phố Hà nội
|
|
|
|
|
|
2
|
Thành phố Hải phòng
|
|
|
|
|
|
3
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
4
|
Bà rịa - Vũng tầu
|
|
|
|
|
|
|
..........................
|
|
|
|
|
|
|
..........................
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
CHÍNH
- Các tỉnh, thành phố
- Lưu: VP, Vụ NSNN
PHỤ LỤC 4
UBND TỈNH....
Số: CV/UB
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) THU, CHI
NGÂN SÁCH NĂM .....CỦA TỈNH
Đã được HĐND tỉnh, thành phố quyết định (hoặc
phê chuẩn)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán
(hoặc quyết toán)
|
I - Tổng số thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn:
|
|
II- Tổng số thu ngân sách tỉnh:
|
|
Trong đó:
|
|
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
|
- Thu kết dư
|
|
III - Tổng số chi ngân sách tỉnh:
|
|
- Chi đầu tư phát triển
|
|
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào
tạo
|
|
- Chi sự nghiệp văn hoá
|
|
- Chi sự nghiệp thể dục thể
thao
|
|
TM/
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...
Chủ tịch
Nơi nhận:
PHỤ LỤC 5
UBND TỈNH....
Số: CV/UB
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) NGÂN SÁCH
NĂM...CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH
Đã được UBND tỉnh, thành phố giao (hoặc Sở Tài
chính xét duyệt)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Dự
toán (hoặc quyết toán) ngân sách
|
|
|
Tổng
số thu
|
Tổng
số chi
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
2
|
Sở giao thông
|
|
|
3
|
Sở công nghiệp
|
|
|
4
|
Sở tài chính
|
|
|
|
.....................
|
|
|
Nơi nhận: TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...
- Các đơn vị theo danh sách trên
Chủ tịch
PHỤ LỤC 6
UBND TỈNH....
Số: CV/UB
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN)NGÂN SÁCH NĂM...CỦA
CÁC HUYỆN
Đã được UBND tỉnh, thành phố giao (hoặc HĐND phê
duyệt)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Tên
huyện
|
Tổng
thu ngân sách NN trên địa bàn huyện
|
Tổng
số chi ngân sách huyện
|
Tỷ
lệ phân chia các nguồn thu cho ngân sách huyện
|
Số
bổ sung từ ngân sách tỉnh
|
Tổng
các
nguồn
kinh phí uỷ quyền
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện C
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện D
|
|
|
|
|
|
5
|
Huyện E
|
|
|
|
|
|
...
|
...........
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...
- Các huyện, thị xã trực thuộc
Chủ tịch
PHỤ LỤC 7
UBND HUYỆN....
Số: CV/UB
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) THU CHI NGÂN
SÁCH NĂM... CỦA HUYỆN
Đã được HĐND huyện thông qua (hoặc phê chuẩn)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán
(hoặc quyết toán)
|
I - Tổng số thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn:
|
|
II- Tổng số thu ngân sách huyện:
|
|
Trong đó:
|
|
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
|
- Thu kết dư
|
|
III - Tổng số chi ngân sách
huyện:
|
|
- Chi đầu tư phát triển
|
|
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào
tạo
|
|
- Chi sự nghiệp y tế
|
|
- Chi sự nghiệp văn hoá
|
|
- Chi sự nghiệp thể dục thể
thao
|
|
Nơi nhận: TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN
HUYỆN...
- Chủ tịch
PHỤ LỤC 8
UBND HUYỆN....
Số: CV/UB
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) NGÂN SÁCH NĂM...
CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC HUYỆN
Đã được UBND huyện giao (hoặc cơ quan tài chính
xét duyệt)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Dự
toán (hoặc quyết toán) ngân sách
|
|
|
Tổng
số thu
|
Tổng
số chi
|
1
|
Văn phòng UBND huyện
|
|
|
2
|
Sở giao thông
|
|
|
3
|
Sở công nghiệp
|
|
|
4
|
Sở tài chính
|
|
|
|
.....................
|
|
|
Nơi nhận: TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN
HUYỆN...
- Các đơn vị theo danh sách trên
Chủ tịch
PHỤ LỤC 9
UBND HUYỆN....
Số: CV/UB
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
STT
|
Tên
xã
|
Tổng
thu ngân sách NN trên địa bàn xã
|
Tổng
số chi ngân sách xã
|
Tỷ
lệ phân chia các nguồn thu cho ngân sách xã
|
Số
bổ sung từ ngân sách huyện
|
Tổng
các
nguồn
kinh phí uỷ quyền
|
1
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã C
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã D
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã E
|
|
|
|
|
|
...
|
...........
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...
- Các xã trực thuộc Chủ tịch
PHỤ LỤC 10
UBND XÃ....
Số: CV/UB
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) NGÂN SÁCH
NĂM... CỦA XÃ
Đã được HĐND xã quyết định (hoặc phê chuẩn)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán
(hoặc quyết toán)
ngân sách
|
I - Tổng số thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn:
|
|
- Thu thuế công thương nghiệp
ngoài quốc doanh
|
|
- Thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp
|
|
- Thu phí, lệ phí
|
|
- Thu hoa lợi công sản
|
|
...................
|
|
- Thu khác
|
|
II - Tỷ lệ (%) phân chia các
khoản thu dành cho xã
|
|
(Ghi cụ thể tỷ lệ từng khoản
thu có phân chia với ngân sách cấp trên)
|
|
III- Tổng thu ngân sách xã
|
|
Trong đó:
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
- Thu kết dư
|
|
IV- Tổng số chi ngân sách xã:
|
|
- Chi đầu tư phát triển
|
|
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào
tạo
|
|
- Chi sự nghiệp y tế
|
|
- Chi sự nghiệp văn hoá
|
|
- Chi quản lý hành chính
|
|
............
|
|
Chi khác
|
|
TM/
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ...
Chủ tịch