BỘ
Y TẾ
******
|
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
170-BYT
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 03 năm 1958
|
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 155-BYT NGÀY 07/3/1958 TẠM THỜI
ĐÌNH CHỈ SẢN XUẤT THUỐC TÂY CỦA TƯ NHÂN VÀ XỬ LÝ CÁC THUỐC CÒN TỒN KHO
Trong 3 năm sau khi hòa bình được
lập lại, việc kinh doanh thuốc tây tuy đã được chỉnh đốn, nhưng công tác quản
lý của Nhà nước còn lỏng lẻo và các tư nhân cũng chưa chấp hành đúng đường lối
chủ trương của Chính phủ. Cho nên sức khỏe của nhân dân chưa được đảm bảo đúng
mức yêu cầu.
Việc sản xuất thuốc của tư nhân
bán cho nhân dân dùng chưa được chú trọng và còn nhiều thiếu sót. Mặc dù nghị định
Thủ tướng phủ số 965-TTg ngày 11/7/1956 đã ấn định luật lệ Nhà nước về việc
hành nghề và điều lệ tạm thời kèm theo đã quy định rõ ràng chi tiết về làm thuốc
và bán thuốc, những các Dược sĩ tư trong khi sản xuất thuốc không theo đúng và
vi phạm nhiều về luật lệ.
Cơ sở sản xuất không bảo đảm vệ
sinh và không đủ điều kiện để thực hiện vô trùng.
Dụng cụ sản xuất thô sơ, thiếu
chính xác như cán, ống đo, phễu, v.v… có khi lại thiếu cả các dụng cụ căn bản để
bảo đảm chất lượng thuốc như: nồi, hộp, tủ lạnh, v.v…
Cách trình bày chỉ trọng về hình
thức bên ngoài, không áp dụng đúng quy cách đã ấn định của Nhà nước.
Thuốc làm ra không kiểm nghiệm
trước khi bán cho người dùng đa số thiếu thể tích, thiếu liều lượng, thậm chí đến
có thứ còn nhiễm trùng.
Sau khi tiến hành một cuộc kiểm
tra, xem xét cơ sở, công cụ pha chế và tiến hành một cuộc kiểm nghiệm sơ bộ các
thuốc của các Dược sĩ tư nhân sản xuất, để bảo đảm sức khỏe của nhân dân, Bộ Y
tế đã ra Quyết định số 155-BYT ngày 07/3/1958 tạm thời đình chỉ việc sản xuất
thuốc ở các hiệu thuốc tây và phòng bào chế tư nhân và ban bố cách xử lý những
thuốc đã sản xuất và đang tồn kho tại các hiệu thuốc tây, phòng bào chế tư nhân
và các đại lý thuốc tây trong toàn miền Bắc.
I. - MỤC ĐÍCH Ý NGHĨA CỦA QUYẾT ĐỊNH NÀY
Trước tình trạng sản xuất và buôn bán thuốc
tây một cách không khoa học có tác hại đến sức khỏe của nhân dân, Bộ ra Quyết định
này, nhằm mục đích là ngưng ngay sản xuất thuốc trong điều kiện thiếu cơ sở, dụng
cụ pha chế và thiếu tinh thần trách nhiệm của các tư nhân, không để kéo dài những
cái sai cũ nữa và để có thì giờ nghiên cứu chủ trương sau này.
Đối với những thành phẩm đã có
và đang nằm trong tay của Dược sĩ sản xuất và đã tung ra thị trường trong tay
những người đại lý thuốc tây để bán cho nhân dân dùng, đại đa số là sai thì phải
có biện pháp như trên, là nhằm mục đích chỉ được bán cho nhân dân dùng những
thuốc đã được kiểm nghiệm xác định là có thể dùng được, cho nên những thứ sai
nhiều thì cấm bán và lưu hành, những thứ nào chưa kiểm nghiệm thì phải chờ cớ kết
quả của kiểm nghiệm đã rồi mới được bán và lưu hành theo công bố của Nhà nước.
II. - NỘI DUNG
A. Tạm thời đình chỉ sản xuất.
Các Dược sĩ tư phải tạm thời
không được làm các thuốc từ trước đến nay tự pha chế theo dược điển hay theo
công thức riêng của mình rồi bán buôn hay bán lẻ tại hiệu thuốc hay phòng bào
chế của mình và cho các đại lý thuốc tây để bán lại cho nhân dân dùng khắp ở
các địa phương.
Song các Dược sĩ tư vẫn mở hiệu
thuốc để pha chế theo đơn của các Y, Bác sĩ, bán các thuốc của mình hay đồng
nghiệp mình làm ra mà kiểm nghiệm đã xác định là có thể dùng được, bán các thuốc
làm sẵn của nước ngoài, bán các thuốc của Xí nghiệp Dược phẩm của Nhà nước
sản xuất.
B) Xử lý những thành phẩm tồn
kho.
1. Những thứ bào chế không
đúng quy cách và tiêu chuẩn.
Những thuốc này cấm bán ra cho
nhân dân dùng và cấm lưu hành vì kiểm nghiệm thấy sai nhiều. Có bảng danh sách
kèm theo.
2. Những thứ chưa kiểm nghiệm
thì chưa được lưu hành.
Những thuốc loại này chưa được
kiểm nghiệm cho nên chưa biết đúng hay sai nhiều hoặc sai ít, có thể dùng được
hay không. Phải chờ kết quả của kiểm nghiệm. Bộ Y tế sẽ tiến hành việc kiểm
nghiệm liên tục và thường xuyên. Kết quả đến đâu sẽ ban bố lần lần và tiếp tục
sẽ ra những bảng mới của các thuốc cấm hay thuốc được lưu hành.
3) Những thứ mà kiểm nghiệm
xác định còn sử dụng được:
Những thứ này được bán cho
nhân dân đúng và được lưu hành. Có bảng danh sách kèm theo
III. - THỂ THỨC
THI HÀNH.
1. Kiểm kê, kê khai:
Nhận được thông tư này, Ủy ban
Hành chính địa phương báo cáo cho các Dược sĩ có hiệu thuốc và phòng bào chế,
các đại lý thuốc tây phải kiểm kê lại các sản phẩm bị cấm và các sản phẩm
chưa được kiểm nghiệm, kê khai thành 2 danh sách khác nhau, gửi cho Ủy ban
Hành chính địa phương mỗi thứ 4 bản (1 bản cho Sở hay Ty Y tế,1 bản cho
Sở, Ty Công thương, 2 bản gửi về Bộ Y tế).
Các bảng có đầy đủ: số thứ tự,
tên sản phẩm, quy cách, số lượng.
Kiểm kê xong, các tư nhân phải
đóng gói cẩn thận, niêm phong chu đáo có chứng kiến của chính quyền địa phương,
để riêng từng loại và chờ cách xử trí.
2. Cách xử trí:
a) Loại thuốc cấm:
Nguyên tác vì hủy vì sai nhiều, có hại cho sức khỏe của nhân dân. Nhưng tùy số
lượng có ở trong từng địa phương, có thể có cách xử lý khác nhau. Vì vậy sau
khi nhận được báo cáo kê khai của tư nhân, Ủy ban Hành chính địa phương cùng
các cơ quan có trách nhiệm như Sở hay Ty Y tế, Sở hay Ty Công thương, Sở hay Ty
Thuế vụ, Công ty Dược phẩm hay công ty Bách hóa nghiên cứ biện pháp xử lý và
báo cáo Bộ biết.
b) Loại chưa kiểm nghiệm:
Sau khi tư nhân kê khai, cần
giải thích rõ ràng cho họ biết những điểm sau đây:
- Loại này chưa phải là cấm, chỉ
tạm thời chưa được bán và lưu hành vì chưa kiểm nghiệm
- Bộ mới kiểm nghiệm trong đợt vừa
qua một số thuốc của các Dược sĩ tư thôi và đang tiếp tục tiến hành thêm, kết
quả đến đâu sẽ công bố đến đó. Sẽ có những bảng danh sách bổ sung hai bảng đã
công bố trên.
IV. - THỜI
GIAN.
Việc kiểm kê, kê khai và báo cáo
cho Ủy ban Hành chính địa phương theo thông tư này phải làm xong chậm nhất là
15 ngày sau khi Quyết định số 455-BYT được ban bố.
Các Ủy ban Hành chính báo cáo
lên Bộ 5 ngày sau khi hoàn thành công tác.
Trong khi tiến hành gặp khó khăn
gì, yêu cầu các Ủy ban Hành chính phản ảnh về Bộ để Bộ góp thêm ý kiến giải quyết.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Bác sĩ Hoàng Tích Trí
|
DANH SÁCH THUỐC DO CÁC HIỆU THUỐC VÀ PHÒNG BÀO CHẾ TƯ NHÂN SẢN
XUẤT CẤM LƯU HÀNH
(Theo
thông tư số: 170-BYT ngày 11 tháng 3 năm 1958 của Bộ Y tế)
Số
thứ tự
|
Tên
thuốc
|
Quy
cách
|
Tên
hiệu thuốc tây, phòng bào chế, Dược sĩ
|
1
|
Bromucal
|
5cc
|
Vũ Đỗ Hồ
|
2
|
Calcium chlorure
|
5cc
= 0,50
|
Nguyễn Sĩ Dư
Lôra Ngô Ứng Long
Phạm Cao Phan
Nguyễn Tú Uyển
Nguyễn Đạt Chi
Ph. Bùi Thị Phúc
Veté Trần Văn Tầm
Trần Văn Uyên
|
3
|
Loại Calcium Vitamine B1
Calcium
B1
Bécalcine
Vita
Bcalcium B1
Bécalcium
Calcium
Vitamine B1
|
5cc
|
Elta Trần Quang Huy
Phạm Cao Phan
Nguyễn Tú Uyển
Gamma Đỗ Đức Giao
Max Mai Xuân Huy
Elvété Lê Văn Thuần
|
4
|
Loại Calcium Vitamine C
Vita
Calcium Chính phủ
Cétacalcine
|
5cc
|
Gamma Đỗ Đức Giao
Méta Mai Huy Thịnh
Phạm Cao Phan
|
5
|
Emétine
|
1cc=
0,02
|
Phạm Cao Phan
|
6
|
Emétine
|
1cc=
0,04
|
Pécé Phạm Vũ Các
Taniod Trần Lâm Huyến
Nguyễn Đạt Chi
Tédé Tạ Ngọc Điều
Teell Trịnh Văn Luận
Ph. Bùi thị Phúc
Véte Trần Văn Tâm
Vũ Đỗ Hồ
|
7
|
Emétine Vita B1
|
|
Elvété Lê Văn Thuần
|
8
|
Filatov rau
|
|
Enka Nguyễn Khôi
|
9
|
Glucocalciym
|
4cc-0,50
1%
-0,02
1cc-0,02
1%
-0,01
1%
-1cc
2cc-0,02
1%
-2cc
2cc-0,04
2cc-0,02
2%
-2cc
2%
-1cc
2%
-0,04
2cc=0,06
|
Trugon Ngô Đình Trương
Enka Nguyễn Khôi
Quino Nguyễn Thị Quỳnh
Tédé Tạ Ngọc Điều
Vedez Đỗ Nhượng
Ph. Bùi Thị Phúc
Trugon Ngô Đình Trương
Phạm Cao Phan
Hémo Nguyễn Xuân Tiến
Nguyễn Tú Uyển
Hémo Nguyễn Xuân Tiến
Nguyễn Tú Uyển
Trần Văn Uyển
Vété Trần Văn Tâm
Elta Trần Quang Hy
|
11
|
Quinine Bichlorhydrate
|
2cc=0,50
|
Péces Phạm Vũ Các
Elvété Lê Văn Thuần
|
12
|
Quinine Antipyrine
|
0,25
|
Enka Nguyễn Khôi
|
13
|
Quinine Antipyrine
|
0,50
|
Enka Nguyễn Khôi
Dogé Đỗ Gĩnh
|
14
|
Quinosérum
|
0,20
|
Tango Nguyễn Văn Thông
|
15
|
Sodium Cacodylate
|
1cc
= 0,05
|
Nguyễn Sĩ Dư
Lê Đăng Đệ
Nguyễn Tú Uyển
Max Mai Xuân Huy
Téell Trịnh Văn Luận
PH. Bùi Thị Phúc
Vété Trần Văn Tâm
Trugon Ngô Đình Trương
|
16
|
Sodium Salicylate glucosé
Sodium Salicylate
|
5cc=0,50
5cc=0,50
|
Vũ Đỗ Hồ
Vété Trần Văn Tâm
Tongo Ngô Văn Thông
|
17
|
Vitamine B1 0,025
Vitamine
B1
Bévitime
Vitamine
25
Vitamine
B1
Vitamine
B1
Vitamine
25
Vitamine
B1 25
Bévitime
Vita
B1
|
0,025
|
Nguyễn Sĩ Dư
Elta Trần Quang Huy
Enka Nguyễn Khôi
Phạm Cao Phan
Quino Nguyễn Thị Quỳnh
Vũ Đỗ Hồ
Max Mai Xuân Huy
Méta Mai Xuân Thịnh
Trugon Ngô Đình Trương
|
18
|
Vitamine B1 0,050
Vita
B1
Vitamine
B1
Vita
B1
Bévitin
|
2cc=0,05
|
Trần Văn Uyển
Nguyễn Đạt Chi
PH. Bùi Thị Phúc
Vita Vũ Ngọc Thúy
|
19
|
Vitamine B1 0,100
Vita
B1 100
Bévitin
100
Vitamine
B1 100
Bévitin
Vitamine
B1
|
2cc-0,100
|
Enka Nguyễn Khôi
Vũ Đỗ Hồ
Max Mai Xuân Huy
Elvété Lê Văn Thuần
Thành Tín Thẩm Hoàng Tín
|
20
|
Vitamine C
Vitascorbol
Vita
C
Vitamine
C
Vitamine
C
|
2cc-0,100
|
Pécé Phạm Vũ Các
Tongo Ngô Văn Thông
Nguyễn Đạt Chi
Tercé Trần Hữu Chi
Tédé Tạ Ngọc Điều
PH. Bùi Thị Phúc
Véte Trần Văn Tâm
Trugon Ngô Đình Trương
Thành Tín Thẩm Hoàng Tín
|
21
|
Vitamine C
|
2cc
= 0,250
|
Tongo Ngô Văn Thông
|
22
|
Santoine
hoặc Santoine Calomel các loại: Santodol, Vermi Powder, Satomel, satomin, thuốc
dun trẻ em, Santomel, satonia, satonen, satonial, Vermipaquet, satona…
|
Gói
|
Tất cả các hiệu thuốc Tây và
các phòng bào chế
|
23
|
Thuốc
mỡ Mercure Oxyde Janne
|
Hộp
|
Tédé Tạ Ngọc Điều
PH. Bùi Thị Phúc
Pécé Phạm Vũ Các
Doge Đỗ Gĩnh
Gamma Đỗ Đức Giáo
Vũ Đỗ Long
|
|
T.
L. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
GIÁM ĐỐC VỤ DƯỢC CHÍNH
Dược sĩ Hoàng Xuân Hà
|
DANH SÁCH THUỐC DO CÁC HIỆU THUỐC VÀ PHÒNG BÀO CHẾ TƯ NHÂN SẢN
XUẤT ĐƯỢC LƯU HÀNH SAU KHI KIỂM NGHIỆM
(Theo
thông tư số: 170-BYT ngày 11 tháng 3 năm 1958 của Bộ Y tế)
Số
thứ tự
|
Tên
thuốc
|
Quy
cách
|
Tên
hiệu thuốc tây, phòng bào chế, Dược sĩ
|
1
|
Adrénaline Chlorydrate
|
1cc
|
Nguyễn
Đình Thụ
|
2
|
Arséquine Vitamine
|
5cc
|
Phạm
Cao Phan
|
3
|
Bévimine
|
1cc-0,100
|
T.V.U
Trần Văn Uyển
|
4
|
Loại Chlorydrate Calcium
|
5cc-0,50
|
Nguyễn
Luận
Hémo
Nguyễn Xuân Tiến
Lương
Tấn Thành
Tercé
Trần Hữu Chi
Tédé
Tạ Ngọc Điều
Vita
Vũ Ngọc Thúy
Trugon
Ngô Đình Trương
|
5
|
Calcium C-B1
|
5cc
|
Nguyễn
Sĩ Dư
|
6
|
Loại Chlorydrate Calcium B1
Calcium
B1
Bévicalcium
|
5cc
|
Vita
Vũ Ngọc Thúy
T.V.U
Trần Văn Uyển
|
7
|
Loại Emétine
|
1cc=0,02
|
Tédé
Tạ Ngọc Điều
Elveté
Lê Văn Thuần
|
8
|
Loại Emétine
|
0,04
|
Tercé
Trần Hữu Chi
Méta
Mai Huy Thịnh
Elveté
Lê Văn Thuần
|
9
|
Filatov: Placenta
|
|
Tin
Thành Thẩm Hoàng Tín
|
10
|
Glucocalcium
B1 (Calcium Chlorure Gluco Vita B1)
|
|
Vita
Vũ Ngọc Thúy
|
11
|
Glucocalcium
C (Calcium Chlorure Gluco Vita C)
|
|
Vita
Vũ Ngọc Thúy
|
12
|
Loại
Novocaine
|
2cc-0,04
2%-0,04
2%-2cc
0,10
2cc-0,04
|
Lương
Tấn Thành
Tercé
Trần Hữu Chi
Nguyễn
Đình Thụ
Dchi
Nguyễn Đạt Chi
Vita
Vũ Ngọc Thúy
|
13
|
Nước
cất 2 lần
Nước
cất 1 lần
Quinarsan Vitaminé
|
|
Vété
Trần Văn Tâm
Spécific
Nguyễn Văn Sữu
Vita
Vũ Ngọc Thúy
|
14
|
Loại Quinie:
Quinie Chlorhydrate
Quinie Chlorhydrate
Quinie Bichlo
Quinie 0,50
Biqiunine
|
2cc-0,25
2cc-0,50
2cc-0,50
|
Tercé
Trần Hữu Chi
Tédé
Tạ Ngọc Điều
Téel
Trịnh Văn Luận
Ph.
Bùi Thị Phúc
Elta
Trần Quang Huy
Nguyễn
Luận
Hémo
Nguyễn Xuân Tiến
TVU
Trần Văn Uyển
Giamma
Đỗ Đức Giáo
Vita
Vũ Ngọc Thúy
|
15
|
Loại Quinie – antipyrine
(0,30 Quinie- 0,20 antipyrine)
Loại Quinie – antipyrine
(0,30 Quinie- 0,20 antipyrine)
|
2cc-0,30
2cc-0,30
|
Hémo
Nguyễn Xuân Tiến
Téel
Trịnh Văn Luận
Ph.
Bùi Thị Phúc
Nguyễn
Tú Uyển
Vété
Trần Văn Tâm
Elvete
Lê Văn Thuần
|
16
|
Serum Physiologique
|
|
Specific
Nguyễn Văn Sửu
Tongo
Ngô Văn Thông
|
17
|
Serum Physiologique
|
|
Véte
Trần Văn Tâm
Véte
Trần Văn Tâm
Ph.
Bùi Thị Phúc
Tongo
Ngô Văn Thông
|
18
|
Loại Sodium Cacodylate
|
1cc-0,05
|
Dchi
Nguyễn Đạt Chi
Tercé
Trần Hữu Chi
Tédé
Tạ Ngọc Điều
Vedez
Đỗ Nhượng
Rollande
Nguyễn Văn Thuyết
|
19
|
Loại Sodium Salicylate
|
1cc-0,10
|
Dchi
Nguyễn Đạt Chi
|
20
|
Strchine Sufate
|
0,50
|
Ph.
Bùi Thị Phúc
Nguyễn
Đình Thụ
|
21
|
Urotropine
|
5cc-0,50
|
Nguyễn
Đình Thụ
|
22
|
Loại Vitamine B1 0,025
Vitamine
B1
Vitamine
B1 (Bévimine)
B
Vitamine
Vitamine
B1
Bevitine
(Bévitin)
Vitamine
B1
Bévitin
Bévityl
Bévitamine
Bétamine
Bévitin
Bévitil
|
0,025
|
Lương
Tấn Thành
TVU
Trần Văn Uyển
Dchi
Nguyễn Đạt Chi
Tercé
Trần Hữu Chi
Vita
Vũ Ngọc Thúy
Tin
Thành Thẩm Hoàng Tín
Pécé
Phạm Vũ Các
Hémo
Nguyễn Xuân Tiến
Tédé
Tạ Ngọc Điều
Gamma
Đỗ Đức Giáo
Vedez
Đỗ Nhượng
Nguyễn
Đình Thụ
Elété
Lê Văn Thuần
|
23
|
Loại Vitamine B1 0,05
Vitamine
B1
Vitamine
B1
Vitamine
B1
Bevitine
Bevitine
Bevitil
|
2cc-0,05
|
Quino
Nguyễn Thị Quỳnh
Lương
Tấn Thành
Thành
Tín Thẩm Hoàng Tín
Nguyễn
Luận
Hémo
Nguyễn Xuân Tiến
Elété
Lê Văn Thuần
|
24
|
Loại Vitamine B1 0,100
Vitamine
B1
Vitamine
B1
Vitamine
B1
Bevityl
100
Bevitine
Bevitin
Bevitin
Bevitine
Bevitine
(Bevitin)
Bevimine
(Bevitine)
|
0,100
|
Quino
Nguyễn Thị Quỳnh
Lương
Tấn Thành
Tercé
Trần Hữu Chi
Tédé
Tạ Ngọc Điều
Nguyễn
Đình Thụ
Pécé
Phạm Vũ Các
Lora
Ngô Ứng Long
Hémo
Nguyễn Xuân Tiến
Vita
Vũ Ngọc Thúy
Méta
Mai Huy Thịnh
|
25
|
Loại Vitamine
Vitscorbine
Vitscorbic
Vitscorbol
|
2cc-0,100
|
Vita
Vũ Ngọc Thúy
Hémo
Nguyễn Xuân Tiến
Gamma
Đỗ Đức Giáo
|
26
|
Thuốc
bột các loại trừ Santonie hoặc Santonie calomel: Santondo, Vermi powder,
Santonen, Santonin, thuốc dun trẻ em, Santonen Santonia, Santonial, Vermi
paquet Santona
|
Gói
|
Tất
cả các hiệu thuốc Tây và các Phòng Bào chế đều được lưu hành
|
27
|
Thuốc
mỡ các loại
|
Hộp
|
Tất
cả các hiệu thuốc tây và phòng bào chế trừ Pommade Oxyde jaune Mercurc của
Tédé Tạ Ngọc Điều, Ph.Bùi Thị Phúc, Péce Phạm Vũ Các, Dogé Đỗ Gĩnh, Gamma Đỗ
Đức Giáo, Vũ Đỗ Long
|
28
|
Các loại thuốc đau mắt nước
|
Lọ
|
Tất
cả các hiệu thuốc Tây và các Phòng Bào chế được lưu hành
|
29
|
Mercurochrome
|
-
|
|
30
|
Dầu tẩy
|
-
|
|
31
|
Teinture d’iode
|
-
|
|
32
|
Huile goménoléc
|
-
|
|
33
|
Các loại thuốc nước xoa bóp
và dùng ngoài da
|
-
|
|
|
T. L. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
GIÁM ĐỐC VỤ DƯỢC CHÍNH
Dược sĩ Hoàng Xuân Hà
|