Thông tư 167/2008/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật trong quân đội do Bộ Quốc phòng ban hành
Số hiệu | 167/2008/TT-BQP |
Ngày ban hành | 18/12/2008 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2008 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Người ký | Phùng Quang Thanh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Văn hóa - Xã hội |
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/2008/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2008 |
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 94/2006/TTLT-BVHTT-BNV-BTC ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Bộ văn hoá - Thông tin - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 180/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật văn hoá - thông tin;
Sau khi trao đổi và thống nhất với Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch (công văn số 3704/BVHTTDL-TCCB ngày 23/10/2008), Bộ Nội vụ (công văn số 3464/BNV-TL ngày 17/11/2008), Bộ Tài chính (công văn số 12792/BTC-VI ngày 28/10/2008); Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện như sau:
a) Các Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp trong quân đội;
b) Đoàn Nghi lễ Quân đội và các Đội quân nhạc chuyên nghiệp trong quân đội.
2.1. Đối tượng hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề:
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng có quyết định của Bộ Tổng Tham mưu (sau đây gọi là Diễn viên), bao gồm: diễn viên múa, tuồng, nhạc hơi, xiếc, nhạc kịch, vũ kịch, cải lương, chèo, múa rối, hát mới, dân ca, kịch, nhạc dây, nhạc gõ trực tiếp tham gia tập luyện, biểu diễn.
2.2. Đối tượng hưởng chế độ bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn:
a) Diễn viên được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại điểm 2.1 khoản 2 mục này;
b) Chỉ đạo nghệ thuật biểu diễn;
c) Diễn viên đóng vai phụ, người phục vụ tập luyện, biểu diễn và các nhân viên khác (kể cả trưởng, phó đoàn và cấp dưỡng).
2.3. Đối tượng không áp dụng:
a) Thời gian đi công tác, làm việc ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
b) Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước không trực tiếp làm chuyên môn biểu diễn nghệ thuật liên tục trên 3 tháng;
c) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 1 tháng trở lên;
d) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của Luật Bảo hiểm xã hội;
đ) Thời gian bị đình chỉ công tác;
e) Thời gian không trực tiếp làm công tác biểu diễn nghệ thuật mà làm công việc khác từ 1 tháng trở lên.
1. Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề, nguồn kinh phí và phương thức chi trả
1.1. Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề:
a) Mức 20% được tính trên mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), áp dụng đối với diễn viên múa, tuồng, nhạc hơi, xiếc, nhạc kịch, vũ kịch;
b) Mức 15% được tính trên mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), áp dụng đối với diễn viên cải lương, chèo, múa rối, hát mới, dân ca, kịch, nhạc dây, nhạc gõ.