Thông tư 138/2014/TT-BTC về định mức chi phí nhập, định mức chi phí xuất tại cửa kho và định mức chi phí bảo quản thuốc nổ Pentrit (TEN) dự trữ quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 138/2014/TT-BTC |
Ngày ban hành | 22/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 06/11/2014 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Nguyễn Hữu Chí |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Thể thao - Y tế |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/2014/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2014 |
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Bộ Công Thương tại công văn số 11751/BCT-KHCN ngày 20/12/2011 và Công văn số 2751/BCT-KH ngày 01/4/2013 về ban hành định mức nhập, bảo quản và xuất thuốc nổ Pentrit (TEN) dự trữ quốc gia,
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về định mức chi phí nhập, định mức chi phí xuất tại cửa kho và định mức chi phí bảo quản thuốc nổ Pentrit (TEN) dự trữ quốc gia.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định định mức chi phí nhập, chi phí xuất tại cửa kho và chi phí bảo quản thuốc nổ Pentrit dự trữ quốc gia (sau đây gọi là thuốc nổ TEN dự trữ quốc gia).
2. Định mức chi phí nhập, định mức chi phí xuất tại cửa kho và định mức chi phí bảo quản thuốc nổ TEN dự trữ quốc gia áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, nhập, xuất, bảo quản thuốc nổ TEN dự trữ quốc gia.
1. Định mức chi phí nhập được tính cho một lần nhập đối với 01 tấn thuốc nổ TEN dự trữ quốc gia tại cửa kho là: 58.807 đồng.
2. Định mức chi phí xuất được tính cho một lần xuất đối với 01 tấn thuốc nổ TEN dự trữ quốc gia tại cửa kho là: 141.189 đồng.
3. Định mức chi phí bảo quản lưu kho trong một năm đối với 01 tấn thuốc nổ TEN dự trữ quốc gia là: 4.383.594 đồng.
4. Định mức chi phí nhập, định mức chi phí xuất tại cửa kho và định mức chi phí bảo quản thuốc nổ TEN dự trữ quốc gia bao gồm các nội dung chi có liên quan trực tiếp đến công tác nhập, xuất, bảo quản thuốc nổ; cụ thể:
a) Chi phí nhân công, bao gồm: Lương thủ kho, bảo vệ và các khoản trích nộp theo lương theo quy định; chi phí thuê bốc xếp đảo hàng, khử trùng kho, đóng gói, hạ kiêu, bốc xếp qua cân, bốc hàng lên phương tiện hoặc từ phương tiện vào kho; chi phí thuê phương tiện bốc dỡ; bồi dưỡng độc hại, ăn ca của thủ kho, bảo vệ;
b) Chi phí vật tư sử dụng cho công tác nhập, bảo quản, xuất, bao gồm: Điện năng, nước, công cụ, dụng cụ bảo quản; khấu hao kho, bảo hộ lao động, bạt chống bão, phòng cháy chữa cháy, văn phòng phẩm;
c) Chi phí kiểm tra, kiểm định phục vụ nhập, xuất và bảo quản, bao gồm: Phí kiểm định chất lượng hàng trước khi xuất kho theo quy định, kiểm tra, kiểm định công cụ, dụng cụ bảo quản;
d) Chi phí quản lý;
đ) Chi phí xử lý môi trường;
5. Căn cứ nội dung định mức quy định tại Thông tư này, Bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý thuốc nổ TEN dự trữ quốc gia có trách nhiệm quy định các mức cụ thể cho các nội dung chi phí phù hợp với điều kiện quản lý nhưng đảm bảo không vượt quá định mức chung đã quy định.
Định mức chi phí nhập, định mức chi phí xuất tại cửa kho dự trữ quốc gia và định mức chi phí bảo quản quy định tại Điều 3 Thông tư này được áp dụng làm căn cứ để xây dựng dự toán và quản lý chi phí, thực hiện kế hoạch nhập, xuất và bảo quản thuốc nổ TEN dự trữ quốc gia từ năm 2015.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2014.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến việc quản lý thuốc nổ TEN dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.