BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2011/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 4 năm 2011
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ KÝ HIỆU BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số
25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các điểm c, d, g, h và i khoản 5 Điều 2 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ký hiệu loại đất theo quy định tại Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc
lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên bản đồ hiện
trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000, 1:10 000, 1:25 000, 1:50 000, 1:100 000, 1:250
000 và 1:1000 000 được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông số màu các loại
đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất dạng số trên phần mềm Microstation được quy định
tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Ký hiệu loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ
quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1:1000, 1:2000,
1:5000, 1:10 000, 1:25 000, 1:50 000, 1:100 000, 1:250 000 và 1:1000 000 được
áp dụng thống nhất cho việc thành lập; kiểm tra, thẩm định bản đồ hiện trạng sử
dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp quốc
gia; vùng địa lý tự nhiên - kinh tế; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi
chung là cấp tỉnh); huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp
huyện); xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
Điều 3. Các ký hiệu khác gồm: Ký hiệu ranh giới, ký hiệu đối tượng
kinh tế, văn hóa, xã hội, ký hiệu đường giao thông và các đối tượng liên quan,
ký hiệu thủy hệ và các đối tượng liên quan, ký hiệu dáng đất; các ghi chú địa
danh; sơ đồ bố cục bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
mẫu biểu đồ cơ cấu sử dụng đất; mẫu xác nhận và ký duyệt bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất thực hiện theo quy định tại tập Ký hiệu bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết
định số 23/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2011.
Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, TCQLĐĐ, KHCN, PC.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hiển
|
PHỤ LỤC 1
KÝ HIỆU LOẠI ĐẤT TRÊN CÁC LOẠI BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1.1. KÝ HIỆU
LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ CẤP QUỐC GIA
1.2. KÝ HIỆU
LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ CẤP TỈNH
1.2. KÝ HIỆU
LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ CẤP TỈNH (Tiếp)
[...]
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2011/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 4 năm 2011
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ KÝ HIỆU BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số
25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các điểm c, d, g, h và i khoản 5 Điều 2 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ký hiệu loại đất theo quy định tại Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc
lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên bản đồ hiện
trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000, 1:10 000, 1:25 000, 1:50 000, 1:100 000, 1:250
000 và 1:1000 000 được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông số màu các loại
đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất dạng số trên phần mềm Microstation được quy định
tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Ký hiệu loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ
quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1:1000, 1:2000,
1:5000, 1:10 000, 1:25 000, 1:50 000, 1:100 000, 1:250 000 và 1:1000 000 được
áp dụng thống nhất cho việc thành lập; kiểm tra, thẩm định bản đồ hiện trạng sử
dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp quốc
gia; vùng địa lý tự nhiên - kinh tế; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi
chung là cấp tỉnh); huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp
huyện); xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
Điều 3. Các ký hiệu khác gồm: Ký hiệu ranh giới, ký hiệu đối tượng
kinh tế, văn hóa, xã hội, ký hiệu đường giao thông và các đối tượng liên quan,
ký hiệu thủy hệ và các đối tượng liên quan, ký hiệu dáng đất; các ghi chú địa
danh; sơ đồ bố cục bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
mẫu biểu đồ cơ cấu sử dụng đất; mẫu xác nhận và ký duyệt bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất thực hiện theo quy định tại tập Ký hiệu bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết
định số 23/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2011.
Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, TCQLĐĐ, KHCN, PC.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hiển
|
PHỤ LỤC 1
KÝ HIỆU LOẠI ĐẤT TRÊN CÁC LOẠI BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1.1. KÝ HIỆU
LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ CẤP QUỐC GIA
1.2. KÝ HIỆU
LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ CẤP TỈNH
1.2. KÝ HIỆU
LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ CẤP TỈNH (Tiếp)
1.3. KÝ HIỆU
LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ CẤP HUYỆN
1.3. KÝ HIỆU
LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ CẤP HUYỆN (Tiếp)
1.4. KÝ HIỆU
LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ CẤP XÃ
1.4. KÝ HIỆU
LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ CẤP XÃ (Tiếp)
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH THÔNG SỐ MÀU CÁC LOẠI ĐẤT THỂ HIỆN TRÊN BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT DẠNG SỐ TRÊN PHẦN MỀM MICROSTATION
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Loại đất
|
Mã SDĐ
|
Thông số
màu loại đất
|
Số màu
|
Red
|
Green
|
Blue
|
Đất
lúa nước
|
DLN
|
4
|
255
|
252
|
130
|
Đất
trồng lúa nương
|
LUN
|
7
|
255
|
252
|
180
|
Đất
trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
11
|
255
|
240
|
180
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
CLN
|
14
|
255
|
210
|
160
|
Đất
rừng phòng hộ
|
RPH
|
24
|
190
|
255
|
30
|
Đất
rừng đặc dụng
|
RDD
|
29
|
110
|
255
|
100
|
Đất
rừng sản xuất
|
RSX
|
19
|
180
|
255
|
180
|
Đất
nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
34
|
170
|
255
|
255
|
Đất
làm muối
|
LMU
|
37
|
255
|
255
|
254
|
Đất
nông nghiệp khác
|
NKH
|
38
|
245
|
255
|
180
|
Đất
nông nghiệp còn lại
|
|
1
|
255
|
255
|
100
|
Đất
XD trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
CTS
|
44
|
255
|
160
|
170
|
Đất
quốc phòng
|
CQP
|
52
|
255
|
100
|
80
|
Đất
an ninh
|
CAN
|
53
|
255
|
80
|
70
|
Đất
khu công nghiệp kể cả cụm, tuyến công nghiệp
|
SKK
|
55
|
250
|
170
|
160
|
Đất
cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
56
|
250
|
170
|
160
|
Đất
sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
|
SKX
|
58
|
205
|
170
|
205
|
Đất
cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
57
|
205
|
170
|
205
|
Đất
di tích danh thắng
|
DDT
|
84
|
255
|
170
|
160
|
Đất
bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
85
|
205
|
170
|
205
|
Đất
tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
86
|
255
|
170
|
160
|
Đất
nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
89
|
210
|
210
|
210
|
Đất
có mặt nước chuyên dùng (cấp huyện)
|
SMN
|
92
|
180
|
255
|
255
|
Đất
có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
92
|
180
|
255
|
255
|
Đất
sông, suối
|
SON
|
91
|
160
|
255
|
255
|
Đất
phát triển hạ tầng
|
DHT
|
59
|
255
|
170
|
160
|
Đất
phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
93
|
255
|
170
|
160
|
Đất
phi nông nghiệp còn lại
|
|
39
|
255
|
170
|
160
|
Đất
chưa sử dụng
|
CSD
|
97
|
255
|
255
|
254
|
Ranh
giới đất đô thị
|
|
245
|
255
|
160
|
252
|
Ranh
giới đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
|
202
|
0
|
168
|
0
|
Ranh
giới đất khu du lịch
|
|
207
|
0
|
255
|
255
|
Ranh
giới đất khu dân cư nông thôn
|
|
40
|
238
|
96
|
255
|