BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
|
Số:
13/2009/TT-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2009
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ AN TOÀN HẠT NHÂN ĐỐI
VỚI ĐỊA ĐIỂM NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN TRONG GIAI ĐOẠN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm
2008;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đánh giá sơ bộ về an toàn hạt nhân đối với địa
điểm nhà máy điện hạt nhân trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư như
sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định yêu cầu về
an toàn hạt nhân phục vụ việc đánh giá sơ bộ địa điểm nhà máy điện hạt nhân
trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư (giai đoạn tiền khả thi).
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với chủ
đầu tư, các cơ quan, tổ chức thẩm định báo cáo đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt
nhân và các tổ chức tư vấn có liên quan.
II. TIÊU CHÍ
BẢO ĐẢM AN TOÀN HẠT NHÂN ĐỐI VỚI ĐỊA ĐIỂM NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN
1. Đứt gãy, động đất, núi lửa
a) Không có đứt gãy các nhà máy
điện hạt nhân nhỏ hơn 8km có biểu hiện hoạt động ít nhất một lần trong khoảng
130.000 năm trở lại đây.
b) Không có biểu hiện động đất với
cường độ lớn hơn 8 MSK cách nhà máy điện hạt nhân nhỏ hơn 50 km.
c) Không có khả năng xảy ra núi
lửa phun nham thạch đến vị trí cách nhà máy điện hạt nhân nhỏ hơn 15 km.
d) Trường hợp địa điểm không đáp
ứng điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản này mà không có giải pháp
khắc phục thì không được chấp nhận.
2. Địa kỹ thuật và nền móng
a) Nền móng để xây dựng nhà lò
phản ứng, nhà tua bin phải là đá gốc tương đối liền khối bảo đảm cứng chắc,
không bị dập vỡ, nút nẻ mạnh hoặc bị phong hóa.
b) Nền móng để xây dựng các công
trình khác của nhà máy điện hạt nhân không được đặt trên loại đất yếu, đất có
khả năng hóa lỏng, khuyếch đại dao động, trương nở mạnh.
c) Trường hợp địa điểm không đáp
ứng điều kiện quy định tại các điểm a và b khoản này mà không có giải pháp khắc
phục thì không được chấp nhận.
3. Khí tượng cực đoan
a) Không xảy ra các hiện tượng
khí tượng cực đoan có sức gió lớn hơn 300km/h ở địa điểm xây dựng nhà máy điện
hạt nhân trong khoảng 100 năm trở lại đây.
b) Trường hợp địa điểm không đáp
ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản này mà không có giải pháp khắc phục thì
không được chấp nhận.
4. Ngập lụt
a) Ngập lụt, lũ quét ở địa điểm
xây dựng nhà máy điện hạt nhân không xảy ra trong khoảng 100 năm trở lại đây và
dự báo không có khả năng xảy ra trong suốt vòng đời hoạt động của nhà máy.
b) Trường hợp địa điểm không đáp
ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản này mà không có giải pháp khắc phục thì
không được chấp nhận.
5. Ảnh hưởng đối với nhà máy
điện hạt nhân do hoạt động của con người gây ra
a) Khoảng cách tới các công
trình quốc phòng và khu quân sự, tuyến đường giao thông, ống dẫn nhiên liệu,
các cơ sở lưu giữ, sử dụng vật liệu có khả năng xảy ra cháy nổ phải đủ xa để nếu
xảy ra cháy nổ thì áp lực đối với nhà máy điện hạt nhân không vượt quá 0,07 bar
(7 kPa).
b) Khoảng cách từ nhà máy điện hạt
nhân tới sân bay phải từ 7 km trở lên.
c) Trường hợp địa điểm không đáp
ứng điều kiện quy định tại các điểm a và b khoản này mà không có giải pháp khắc
phục thì không được chấp nhận.
6. Ảnh hưởng của bức xạ đối với
cộng đồng dân cư
a) Địa điểm xây dựng nhà máy điện
hạt nhân phải tuân thủ điều kiện sau đây nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của bức xạ đối
với cộng đồng dân cư:
- Phải xác định được khu vực cấm
dân cư là khu vực có ranh giới ngoài cách hàng rào nhà máy tối thiểu 1 km. Trường
hợp tại vị trí cách hàng rào nhà máy lớn hơn 1 km mà một người có thể phải chịu
tổng liều chiếu xạ hiệu dụng tương đương vượt quá 0,25 Sivơ (25 rem) hoặc tổng
liều nhiễm xạ iốt đối với tuyến giáp vượt quá 3 Sivơ (300 rem) trong thời gian
2 giờ khi có sự cố xảy ra thì khu vực cấm phải được mở rộng tới vị trí đó;
- Phải xác định được khu vực hạn
chế dân cư là khu vực bao quanh khu vực cấm mà một người dân ở ranh giới ngoài
của khu vực này chịu tổng liều chiếu xạ hiệu dụng tương đương không vượt quá
0,25 Sivơ (25 rem) hoặc tổng liều nhiễm xạ iốt đối với tuyến giáp không vượt
quá 3 Sivơ (300 rem) trong thời gian có đám mây phóng xạ bay qua. Liều chiếu tập
thể đối với khu vực hạn chế dân cư không vượt quá 20.000 người x Sivơ khi có sự
cố xảy ra.
b) Trường hợp ảnh hưởng đối với
dân cư cao hơn mức quy định tại điểm a khoản này mà không có giải pháp khắc phục
thì địa điểm không được chấp nhận.
7. Nguồn nước làm mát và điện
cấp cho hoạt động của nhà máy
a) Địa điểm xây dựng nhà máy điện
hạt nhân phải có đủ nguồn nước làm mát và điện cho hoạt động của nhà máy phải bảo
đảm được cấp liên tục trong mọi tình huống.
b) Trường hợp địa điểm không đáp
ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản này mà không có giải pháp khắc phục thì
không được chấp thuận.
III. YÊU CẦU
KHẢO SÁT ĐỊA ĐIỂM TRONG GIAI ĐOẠN BÁO CÁO ĐẦU TƯ
1. Đứt gãy, động đất, núi lửa
Khảo sát đứt gãy, biểu biện động
đất và núi lửa có thể ảnh hưởng tới an toàn nhà máy điện hạt nhân theo các nội
dung sau đây:
a) Khảo sát điều kiện địa chất,
kiến tạo của khu vực ở tỷ lệ 1:500.000 trong phạm vi bán kính 150 km và tỷ lệ
1:50.000 trong phạm vi bán kính 25 km tính từ nhà máy điện hạt nhân; phân loại
các đứt gãy hoạt động trên cơ sở các tài liệu địa chất, địa vật lý, trắc địa, địa
chấn. Một đứt gãy được xem là hoạt động nếu có dấu hiệu dịch chuyển trong khoảng
1,8 triệu năm đến nay hoặc có mối quan hệ cấu trúc với một đứt gãy hoạt động
khác đã biết;
b) Thu thập và tổng hợp các số
liệu động đất; xác định nguy cơ động đất trên cơ sở đánh giá điều kiện địa chấn
và kiến tạo khu vực;
c) Xác định nguy cơ dao động nền
do động đất trên cơ sở đặc trưng kiến tạo khu vực và số liệu cụ thể của địa điểm.
2. Địa kỹ thuật và nền móng
Khảo sát các đặc tính địa kỹ thuật
và nền móng, xây dựng mặt cắt địa kỹ thuật của địa điểm để xác định các nội
dung sau đây:
a) Khả năng trượt lở đất, đá,
xói lở bờ sông, bờ biển, sườn núi ở địa điểm dự kiến và lân cận;
b) Khả năng nâng hạ, sụt, sập nền
đất ở địa điểm dự kiến trên cơ sở bản đồ địa chất, tài liệu hiện có, lưu ý về
các hang động và các hầm lò, giếng, hố khoan;
c) Khả năng xảy ra hóa lỏng nền
đất trên cơ sở các thông số và giá trị dao động nền đất đặc trưng;
d) Tính chất cơ lý của nền đất
và các vật thể lạ trong đó; tính ổn định của nền đất dưới tác động của tải trọng
tĩnh và động;
đ) Động thái và tính chất hóa lý
của nước ngầm.
3. Các hiện tượng khí tượng,
thủy văn
a) Khảo sát, dự báo ảnh hưởng của
thiên tai (gió, mưa, bão, bão cát, sóng thần, thay đổi nhiệt độ, sấm sét, lốc
xoáy) đối với địa điểm. Dự báo ảnh hưởng khi các loại thiên tai xảy ra đồng thời,
đặc biệt là trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
b) Khảo sát, dự báo các hiện tượng
khí tượng, thủy văn có khả năng gây ra các đặc thù về phát tán hoặc ngưng tụ
phóng xạ, tiềm ẩn ảnh hưởng có hại vượt quá giới hạn cho phép đối với con người
và môi trường của địa điểm và khu vực xây dựng nhà máy điện hạt nhân.
4. Ngập lụt
Khảo sát toàn diện các nguyên
nhân xảy ra lũ lụt do vỡ đê, đập, do mưa, bão, sóng thần, động đất hoặc các hiện
tượng địa chất khác theo các nội dung sau đây:
a) Khảo sát, dự báo khả năng lũ
thượng nguồn, nguy cơ hư hỏng, vỡ đê, đập, tích tụ bùn cát, trượt lở lòng hồ.
Phân tích tác hại trên cơ sở giả định vỡ đê, đập theo nguyên nhân, mức độ ngập
lụt, tốc độ, lưu lượng dòng chảy;
b) Khảo sát sự biến đổi dòng chảy
của sông, suối do các quá trình tự nhiên. Dự báo nguy cơ lũ lụt bởi dòng chảy
phụ. Thu thập thông tin, biểu đồ thủy văn, bao gồm thông số dòng chảy, lưu lượng
đỉnh lũ, tổng lưu lượng kỳ lũ, biến thiên lưu lượng và mực nước, tốc độ dòng chảy.
Xác định tính ổn định của các kênh dẫn, sự vận chuyển trầm tích, chế độ mưa trong
vùng;
c) Thu thập thông tin lịch sử về
sóng thần có khả năng gây ngập lụt tại địa điểm dự kiến. Khảo sát nguyên nhân
gây ra sóng thần như chuyển dịch đáy biển, trượt lở đất và phun trào núi lửa dưới
đáy biển. Khảo sát chiều cao sóng, bước sóng, hướng sóng và phản ứng của đới nước
gần bờ. Khảo sát mức độ, phạm vi ngập lụt, tác hại xói lở bờ, trượt lở đất khi
sóng thần tràn vào;
d) Dự báo lũ lụt do các nguyên
nhân khác và xem xét nguy cơ tổn thất do lũ lụt.
5. Ảnh hưởng đối với nhà máy
điện hạt nhân do hoạt động của con người gây ra.
Khảo sát các hoạt động của con
người có khả năng gây mất an toàn cho hoạt động của nhà máy điện hạt nhân dự kiến,
bao gồm các nội dung sau đây:
a) Thu thập, khảo sát thông tin
về vật liệu nguy hại, cháy, nổ, ăn mòn, độc hại được lưu giữ, vận chuyển và sử
dụng, các hoạt động diễn tập quân sự, các tuyến đường ống dẫn nhiên liệu;
b) Khảo sát các kho, bến bãi,
nơi khai thác và lưu giữ khoáng sản có nguy cơ ngăn dòng nước tạm thời gây ngập
lụt hay sụt nền đất;
c) Khảo sát vị trí sân bay, chủng
loại máy bay, hành lang và tần suất bay;
d) Khảo sát các tuyến giao thông
trên bộ, trên sông và trên biển, bao gồm loại phương tiện, tần suất, đặc điểm
chuyên chở, các cảng, bến đỗ, nhà ga; lưu ý các tuyến giao thông đông đúc, các
điểm giao nhau.
6. Ảnh hưởng của bức xạ đối với
cộng đồng dân cư
Khảo sát các nội dung sau đây:
a) Phân bố, mật độ dân cư và dự
báo biến động dân số trong khu vực;
b) Cách thức lan truyền, phát
tán vật liệu phóng xạ trong không khí và nước trên cơ sở các thông số khí tượng
(hướng và tốc độ gió, sự nhiễu động không khí, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ mặt trời),
thủy văn (đặc điểm sông suối, nước mặt và nước ngầm), đặc điểm địa hình (núi
cao, thung lũng) và ảnh hưởng của các công trình xây dựng lớn;
c) Phông bức xạ và liều chiếu xạ
đối với cộng đồng dân cư địa phương;
d) Nguy cơ tác động bức xạ đối với
dân chúng làm cơ sở cho kế hoạch ứng phó sự cố; lưu ý quy hoạch sử dụng đất,
nguồn nước và lương thực thực phẩm tại địa phương;
đ) Điều kiện xây dựng hệ thống giao
thông cho kế hoạch sơ tán, khả năng cung ứng lương thực, thực phẩm và hạ tầng
cơ sở sinh hoạt cho dân chúng tại khu vực sơ tán;
e) Điều kiện, địa điểm thiết lập
trung tâm ứng phó khẩn cấp bên ngoài nhà máy điện hạt nhân;
g) Sự phù hợp của địa điểm liên
quan đến tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội của khu vực (thương mại, công
nghiệp, du lịch) và nguy cơ gia tăng rủi ro do tác động của nhà máy điện hạt
nhân đối với khu vực cũng như của các hoạt động trong khu vực lên nhà máy.
7. Nguồn nước làm mát và điện
cấp cho hoạt động của nhà máy
Khảo sát các nội dung sau đây:
a) Điều kiện xây dựng hệ thống cấp
nước làm mát và cấp điện cho hoạt động của nhà máy điện hạt nhân;
b) Nguy cơ tác động của các yếu
tố tự nhiên và hoạt động của con người gây ra đối với nguồn nước làm mát và nguồn
điện cấp cho hoạt động của nhà máy điện hạt nhân.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 06 tháng 7 năm 2009.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân
phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu VT, ATBXHN (5b)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Tiến
|