Thông tư 121/2009/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng quặng Apatit thuộc nhóm 2510 quy định tại biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 121/2009/TT-BTC |
Ngày ban hành | 17/06/2009 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2009 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2009/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2009 |
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày
28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu
theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu
đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng
quặng Apatit thuộc nhóm 25.10 tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi như sau:
Điều 1. Thuế suất mặt hàng quặng Apatit
Điều chỉnh giảm mức thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng quặng Apatit thuộc nhóm 2510 quy định tại Danh mục sửa đổi Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 123/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm hàng trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi từ mức 10% thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới là 7%.
Thông tư này có hiệu lực và áp dụng đối với các Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |