BỘ
Y TẾ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
11-BYT/TT
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 4 năm 1991
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 11-BYT/TT NGÀY 23 THÁNG 04 NĂM 1991
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU LỆ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN DÂN TỘC
BAN HÀNH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 23/HĐBT NGÀY 24 THÁNG 1 NĂM 1991 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Ngày 24 tháng 1 năm 1991 Hội đồng
Bộ trưởng (HĐBT) đã ban hành Điều lệ khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
dân tộc (YHCTDT). Để giúp Sở Y tế các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung
ương tổ chức thực hiện tốt Điều lệ trên, Bộ Y tế hướng dẫn một số điểm cần thiết
sau.
I. XÉT CÔNG
NHẬN TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN VÀ XÉT CẤP ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ CHO NHỮNG NGƯỜI XIN KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG YHDTCT:
1. Việc xét công nhận trình độ
chuyên môn cho những người xin đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng
YHCTDT do Hội đồng xét duyệt trình độ chuyên môn YHCTDT (gọi tắt là Hội đồng
YHDT) của Bộ Y tế hoặc Sở Y tế các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung
ương thực hiện.
2. Căn cứ kết luận của Hội đồng
YHDT công nhận trình độ chuyên môn của đương sự, Giám đốc Sở Y tế cấp giấy chứng
nhận trình độ chuyên môn; Đối chiếu với các điều kiện khác qui định trong Điều
lệ khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT nếu có điều kiện thì cấp giấy phép hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT cho đương sự.
3. Bộ Y tế uỷ nhiệm cho Giám đốc
Sở Y tế các tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc Trung ương xét công nhận
trình độ chuyên môn và cấp đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT
cho những cán bộ y tế có nguyện vọng hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng
YHCTDT đang công tác tại các cơ sở y tế trực thuộc Bộ Y tế đóng ở địa phương. Bộ
Y tế chỉ trực tiếp xét công nhận trình độ chuyên môn YHCTDT cho những cán bộ y
tế đang công tác trong các cơ sở y tế trực thuộc Bộ Y tế và cơ quan Trung ương
Hội Y học cổ truyền (TWHYHCT) Việt Nam đóng ở Hà Nội khi đương sự có nguyện vọng.
II. THÀNH LẬP
HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN YHCTDT (HỘI ĐỒNG YHDT) TỈNH, THÀNH PHỐ,
ĐẶC KHU TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Hội đồng YHDT được thành lập
theo quyết định của giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung
ương.
Thành phần Hội đồng YHDT gồm:
- Lãnh đạo Sở Y tế phụ trách
công tác YHDT: Chủ tịch Hội đồng.
- Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Hội
Y học cổ truyền tỉnh thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương (là cán bộ chuyên
môn YHCTDT): Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Chuyên viên theo dõi công tác
YHDT Sở Y tế: Uỷ viên thường trực kiêm thư ký HĐ.
- Giám đốc bệnh viện YHCT tỉnh,
thành phố: Uỷ viên Hội đồng.
- Trưởng khoa YHDT bệnh viện đa
khoa tỉnh, thành phố, đặc khu (đối với tỉnh chưa có bệnh viện YHDT): Uỷ viên Hội
đồng.
- 1 lương y của Hội YHDT tỉnh,
thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương: Uỷ viên Hội đồng.
- 2-3 lương y có trình độ chuyên
môn và có uy tín trong giới lương y (trong hoặc ngoài biên chế): Uỷ viên Hội đồng.
Sở Y tế cần tham khảo ý kiến của
Hội YHCT tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương trước khi ra quyết định
thành lập Hội đồng.
Ngoài các thành phần trên, khi Hội
đồng tiến hành xem xét công nhận trình độ chuyên môn cho những người xin đăng
ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT ở quận, huyện, thị xã nào thì có
thể mời thêm đại diện Hội YHCT của quận, huyện, thị xã nơi đó tới dự để tham khảo
ý kiến.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng xét
công nhận trình độ chuyên môn YHCTDT :
2.1. Hướng dẫn cho những người
xin đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT làm thủ tục hồ sơ :
Hồ sơ gồm có : (phụ bản kèm
theo)
- Đơn xin cấp đăng ký hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT.
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp giấy
chứng chỉ chuyên môn YHCT.
- Bản kê khai sơ bộ quá trình hoạt
động chuyên môn YHCTDT.
- Phiếu khám sức khoẻ của bệnh
viện đa khoa.
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp phổ
thông trung học hay tương đương (đối với những đương sự sinh từ 1/1/1955).
Hồ sơ phải có xác nhận của Uỷ
ban nhân dân quận, huyện, thị xã nơi đương sự cư trú.
Riêng đối với những người mới
xin đăng ký hành nghề hồ sơ phải có ý kiến của cơ quan quản lý y tế và Hội YHCT
quận, huyện, thị xã nơi cư trú.
2.2. Xét công nhận trình độ
chuyên môn YHCTDT cho những người xin đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng
YHCTDT đã có đầy đủ thủ tục hồ sơ như qui định.
2.3. Làm văn bản đề nghị Giám đốc
Sở Y tế tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương ra quyết định cấp giấy
chứng nhận trình độ chuyên môn YHCTDT cho những người không có văn bằng tốt
nghiệp ở các trường đào tạo chính qui của Nhà nước.
2.4. Làm văn bản đề nghị Giám đốc
Sở Y tế tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương xét cấp đăng ký hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT cho những người có đủ trình độ chuyên môn
YHCTDT.
2.5. Tổ chức thẩm tra xác minh hồ
sơ khi cần thiết; lưu trữ hồ sơ xin đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng
YHCTDT của đương sự và biên bản xét duyệt công nhận trình độ chuyên môn YHCTDT
cho đương sự của Hội đồng.
III. NHỮNG
CĂN CỨ ĐỂ XÉT CÔNG NHẬN TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN YHCTDT
1. Bản kê khai quá trình hoạt động
chuyên môn YHCTDT của đương sự.
2. Bản sao văn bằng tốt nghiệp
chuyên môn, chứng chỉ, chứng nhận đã học YHCTDT từ 2 năm trở lên đối với các lớp
tập trung chính quy hoặc ngoài chỉ tiêu kế hoạch của Nhà nước; và 5 năm trở lên
đối với các lớp hàm thụ đồng thời đã qua thực hành tại các cơ sở YHDT của Nhà
nước, tập thể hay phòng mạch của lương y ít nhất 2 năm.
3. Sự tín nhiệm của nhân dân và
sự đánh giá của Hội YHCT địa phương về trình độ chuyên môn YHCTDT của đương sự.
4. Sự bảo lãnh của Hội YHCT tỉnh,
thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương đối với những người là hội viên của Hội.
Những người được Hội YHCT tỉnh,
thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương bảo lãnh đều phải đảm bảo trình độ
chuyên môn và những điều kiện quy định trong Điều lệ khám bệnh, chữa bệnh bằng
YHCTDT của Hội đồng Bộ trưởng.
5. Trình độ văn hoá : Với những
đương sự sinh sau ngày 1 tháng 1 năm 1955 phải có trình độ văn hoá tốt nghiệp
phổ thông trung học hoặc tương đương trở lên, đối với đương sự sinh trước ngày
1 tháng 1 năm 1955 và dân tộc ít người phải đọc thông viết thạo chữ quốc ngữ
hay chữ hán nôm.
6. Đối với những trường hợp Hội
đồng YHDT xét thấy chưa có đủ căn cứ công nhận trình độ chuyên môn để hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh, bằng YHCTDT thì Sở Y tế thành lập Hội đồng kiểm tra trình
độ chuyên môn theo hướng dẫn ở mục IV của Thông tư này.
7. Đối với lương y gia truyền và
thầy thuốc dân tộc ít người mà Hội đồng thấy chưa đủ căn cứ để công nhận cần phải
xác minh lại thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho đương sự lấy ý kiến xác nhận của
Hội YHCT, của cơ quan y tế và Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã nơi xuất xứ của
phương thuốc gia truyền thuốc dân tộc ít người. Hội đồng chỉ xem xét khi có đủ
ý kiến xác nhận của địa phương theo yêu cầu của Hội đồng.
8. Đối với những lương y không
mang quốc tịch Việt Nam muốn đăng ký hành nghề khám chữa bệnh, chữa bệnh bằng
YHCTDT (Điều .. khoản 3 của Điều lệ khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT) cũng phải
làm các thủ tục như những người có quốc tịch Việt Nam, gửi Sở Y tế nơi cư trú.
Sở Y tế trình xin ý kiến nhất trí của UBND tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc
trung ương và gửi toàn bộ hồ sơ của đương sự về Bộ Y tế xem xét giải quyết.
IV. THÀNH LẬP
HỘI ĐỒNG KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN YHCTDT
Trong trường hợp cần thiết, Giám
đốc Sở Y tế ra quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra trình độ chuyên môn
YHCTDT cho đương sự sau khi thống nhất với Hội YHCTDT tỉnh, thành phố, đặc khu
trực thuộc Trung ương.
1. Thành phần Hội đồng kiểm tra
trình độ chuyên môn YHCTDT
Gồm có Chủ tịch Hội đồng, Phó chủ
tịch Hội đồng và 2-3 uỷ viên. Các thành viên Hội đồng phải là bác sĩ YHDT hoặc
lương y có trình độ chuyên môn YHCTDT; Thư ký hội đồng là chuyên viên chuyên
trách quản lý YHDT Sở Y tế.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng kiểm
tra
- Chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án,
thang điểm
- Tổ chức kiểm tra, chấm bài
theo quy chế hiện hành.
- Thông báo kết quả kiểm tra cho
đương sự
- Báo cáo kết quả kiểm tra về Sở
Y tế, Hội đồng, YHDT tỉnh, Thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương. Làm văn bản
đề nghị Giám đốc Sở y tế ra quyết định cấp giấy chứng nhận trình độ chuyên môn
cho những người đạt yêu cầu kiểm tra.
3. Nội dung kiểm tra: Gồm 2 phần:
- Phần lý thuyết về y, dược học
cổ truyền; Theo chương trình trung học YHDT của Bộ Y tế đã ban hành.
- Phần thực hành lâm sàng: làm bệnh
án trên bệnh nhân.
V. XÁC ĐỊNH
CHỨC DANH VÀ PHẠM VI HÀNH NGHỀ
Giấy phép hành nghề cần quy định
rõ chức danh và phạm vi hành nghề như sau:
1. Lương y khám bệnh, kê đơn
1.1. Lương y đa khoa: Xem mạch,
kê đơn, bốc thuốc
1.2. Lương y chuyên khoa: xem mạch,
kê đơn, bốc thuốc chữa bệnh chuyên khoa như : Nội khoa, ngoại khoa, nhi khoa,
phụ khoa, châm cứu, bấm huyệt...
2. Lương y gia truyền:
2.1. Lương y gia truyền chuyên
chữa một số bệnh như: Cam sài trẻ em, tê thấp, phù thũng... bằng thuốc gia truyền
(đối với các tỉnh đồng bằng).
2.2. Lương y gia truyền chuyên
chữa một số bệnh như: Đau dạ dày, gan mật, tê thấp, phù thũng... bằng thuốc dân
tộc ít người (đối với các tỉnh miền núi).
3. Y, bác sĩ chuyên khoa YHDT có
đủ điều kiện hành nghề được cấp giấy phép đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(ngoài giờ hành chính đối với những người đang công tác tại các cơ sở y tế Nhà
nước) phù hợp với trình độ chuyên môn ghi trong văn bằng tốt nghiệp.
4. Lương y, y bác sĩ chuyên khoa
HYDT chỉ được đăng ký hành nghề ở một địa điểm nhất định đã được Sở Y tế cho
phép, khi muốn nghỉ (từ mười ngày trở lên) hoặc chuyển địa điểm hành nghề phải
được sự đồng ý của Sở Y tế.
5. Những người giúp việc cho
lương y, y bác sĩ YHDT:
- Những người có hiểu biết về
YHCTDT nhưng chưa đủ điều kiện đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng
YHCTDT (kể cả những bác sĩ y học hiện đại mới học luân khoa YHDT).
- Những người bào chế dược phẩm
phục vụ cho lương y, y bác sĩ YHDT kê đơn điều trị.
- Những người thừa kế lương y
đang được lương y hướng dẫn kèm cặp và truyền thụ.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Để triển khai việc đăng ký và
xét duyệt trình độ chuyên môn, cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng
YHCTDT được thực hiện nhanh chóng và thuận lợi, Bộ Y tế yêu cầu Sở y tế các tỉnh,
thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương:
1. Tổ chức phổ biến đầy đủ nội
dung Luật BVSKND, Điều lệ khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT của Hội đồng Bộ trưởng
và Thông tư hướng dẫn này của Bộ Y tế; Giải thích hướng dẫn cho những người
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT (bao gồm cả người cũ và người
mới) ở các quận, huyện, thị xã hiểu rõ ý nghĩa mục đích của việc đăng ký cấp giấy
phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT lần này là để thực thi Luật
BVSKND lập lại kỷ cương trong việc hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCTDT
phù hợp với tình hình hiện nay.
2. Soát xét lại việc cấp đăng ký
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT trước đây:
- Đối với những người đã được cấp
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT trước đây, sau khi xem xét hồ
sơ, nếu đã phù hợp với Điều lệ khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT của Hội đồng Bộ
trưởng thì không phải xét duyệt lại. Sở Y tế chỉ thu hồi giấy phép hành nghề
cũ, cấp đổi giấy đăng ký hành nghề mới.
- Đối với những trường hợp không
phù hợp với Điều lệ nói trên thì Sở Y tế thu hồi giấy phép hành nghề cũ; Nếu
đương sự có yêu cầu cấp đăng ký hành nghề mới thì tổ chức kiểm tra xét duyệt lại.
3. Sở Y tế lập sổ ghi danh sách
những người đã được cấp đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT để
theo dõi và gửi một bản về Bộ Y tế.
4. Việc quy định nộp lệ phí của
đương sự xin cấp đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT do Sở Y tế
quyết định sau khi xin ý kiến UBND tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung
ương.
Số lệ phí này dùng để in các hồ
sơ, giấy chứng nhận, chứng chỉ, giấy đăng ký hành nghề và chi phí cho các buổi
làm việc của Hội đồng xét duyệt trình độ chuyên môn YHCTDT, Hội đồng kiểm tra
trình độ chuyên môn YHCYDT.
VII. ĐIỀU KHOẢN
CUỐI CÙNG
Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành và thay thế Thông tư 01/BYT-TT ngày 2/1/1974 và Quy chế hành nghề
chữa bệnh bằng các phương pháp Đông y đã ban hành theo Quyết định số 184-BYT/ĐY
ngày 6/5/1975. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Sở Y tế các tỉnh, thành phố, đặc
khu trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, đôn đốc
các tổ chức tập thể, tư nhân hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT phải
tuân thủ đầy đủ các quy định trong Điều lệ khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT và
Thông tư hướng dẫn này.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp
khó khăn vướng mắc gì cần phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để Bộ nghiên cứu giải
quyết.
Mẫu số 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tựdo - Hạnh phúc
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ Y HỌC CỔ TRUYỀN DÂN TỘC
(Dùng cho cá nhân, tập thể chẩn trị y học
dân tộc)
Kính gửi : Ông Giám đốc Sở Y tế
Thông qua các ông Chủ tịch UBND
quận, huyện thị xã,
thành phố và ông Trưởng phòng hoặc Giám đốc Trung tâm Y tế
quận, huyện, thị xã, thành phố.
Họ,
tên:................................. Tuổi :............
Tên hiệu:...............................
Nam, nữ:.......
Sinh
quán:.............................
Trú
quán:..............................
Địa chỉ hành nghề:...............
Nơi công tác (nếu là cán bộ công
nhân viên)...........
Đã làm nghề chuyên môn từ năm.............................
(có liên tục ?)
........................ đến năm
................... tại...............
chuyên môn gì
.........................................................
Chuyên nghiệp hay không chuyên
nghiệp................
Giấy phép hành nghề tạm thời số........
ngày......... tháng........ năm........
do Sở Y tế..... cấp.
Nay làm đơn này đề nghị Sở Y tế
xét và cấp giấy phép cho tôi được hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học dân
tộc theo phạm vi chuyên môn: (ghi cụ thể: ghi rõ xin chữa bệnh gì? chuyên khoa
gì? hay là đa khoa?)
....
....
....
Tôi xin cam đoan làm đúng với khả
năng và phạm vi chuyên môn đã được Sở Y tế duyệt, thực hiện đúng những qui định
trong Điều lệ khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền dân tộc của Hội đồng Bộ
trưởng ban hành.
Hồ sơ kèm theo
- Bản sơ yếu lí lịch
- Giấy chứng nhận sức khoẻ
- Giấy chứng nhận hành nghề
cũ, bằng cấp (nếu có)
- Bản kê khai tình hình hoạt động
chuyên môn
Nhận
xét
Của
UBND quận, huyện, thị xã, thành phố
|
Ngày
..... tháng ..... năm
Người làm đơn
Nhận
xét
của Phòng hoặc Trung tâm Y tế quận, huyện, thị xã, thành phố
|
Mẫu số 2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SƠ YẾU LÍ LỊCH
Họ và
tên:........................................... tuổi............. Nam, nữ
Nguyên quán và trú
quán....................
Địa chỉ hiện
nay..................................
Nghề nghiệp trước khi vào nghề y
học cổ truyền:.............
...........................................................................................
Nghề nghiệp hiện tại (chuyên
nghiệp, bán chuyên nghiệp hay có nghề phụ thì nói
thêm)..............................................
...........................................................................................
Tôn
giáo:.....................................
Dân tộc (Hoa, Việt, Dân tộc ít
người :...........)
Thành phần gia
đình:.....................................
Thành phần bản
thân:.....................................
Trình độ chính trị:..........................................
Ngày và nơi vào Hội YHCTDT:....................
Trình độ văn
hoá:...........................................
Trình độ ngoại ngữ (kể cả tiếng
dân tộc ít người, chữ nôm)
Trình độ chuyên môn : Y học cổ
truyền dân tộc (có qua lớp đào tạo nào không, thời gian học)...................................................
Tình hình gia đình
- Họ và tên bố:........................................
Tuổi:...............
Địa chỉ và nghề nghiệp của bố:..............
- Họ và tên mẹ:.......................................
Tuổi:...............
Địa chỉ và nghề nghiệp của mẹ:..............
- Họ và tên vợ hoặc chồng:......................
Tuổi:...............
Địa chỉ và nghề nghiệp của vợ hoặc
chồng......
Họ tên tuổi, chỗ ở và nghề nghiệp
của các con
......................................
.......................................
Bản thân
Đã tham gia những công tác gì?
Thời gian nào đến thời gian nào? Nơi hành nghề khám chữa bệnh bằng YHCTDT: Cá
thể, tổ chẩn trị, Hợp tác xã đông y đông dược hay bệnh viện, cơ quan, trạm y tế
... từ năm nào ... đến năm nào ...?
Khen thưởng:
.......................................
Kỷ luật:
................................................
Tôi cam đoan lời khai lý lịch
trên là đúng sự thật
CHỨNG
NHẬN
của
UBND xã, phường nơi cư trú
|
Ngày
.... tháng ..... năm
Người khai ký tên
|
Mẫu số 3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KÊ KHAI SƠ BỘ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN Y HỌC
CỔ TRUYỀN DÂN TỘC
I. Hành nghề từ năm nào?
Tại đâu và ở đâu lâu nhất? Năm nào đã học những lớp đông y (y học cổ truyền dân
tộc) nào ? Thời gian học bao lâu? Có giấy chứng nhận do cấp nào cấp? (sao giấy
chứng nhận đó gửi kèm theo).
+ Nếu có tham gia giảng dạy
YHCTDT thì ghi rõ đã giảng môn gì, ở đâu, thời gian nào ?
+ Sở trường chữa bệnh gì? Chuyên
khoa gì? Biết những phương pháp chữa bệnh gì? Thừa kế hay học được ở đâu?
II. Nội dung hành nghề
YHCTDT
+ Có chẩn trị kê đơn không?
+ Có những môn thuốc kinh nghiệm
gia truyền chữa bệnh gì?
+ Có bào chế thuốc sống thành
thuốc chín để bốc thuốc không?
+ Có sản xuất thuốc cao đan hoàn
tán không?
III. Cơ sở kinh doanh phục
vụ
+ Số người cùng tham gia hành
nghề? (Ghi rõ họ tên lương y, nhân viên giúp việc)
+ Cơ sở : nhà dành riêng để khám
bệnh, để bào chế, bảo quản dược liệu
+ Phương tiện kỹ thuật hành nghề?
+ Vốn kinh doanh?
IV. Kết quả phục vụ
+ Số lượng bệnh nhân đến khám bệnh
hàng năm? Trong đó người trong tỉnh? người từ các tỉnh khác?
+ Số bệnh nhân điều trị có kết
quả hàng năm?
+ Những loại bệnh chữa có kết quả
nhất?
+ Số dược liệu sử dụng trong
năm? (kg)
- Trong đó thuốc thang? (bao
nhiêu thang)
- Thuốc bột (kg) thuốc hoàn (kg)
dạng thuốc nước (lít)
V. Hoạt động khác (nếu
có)
VI. Nguyện vọng và đề nghị
Xác
nhận của UBND
quận,
huyện, thị xã, thành phố
|
Ngày
.....tháng ...... năm
Người khai
|
Mẫu số 4
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày...
tháng... năm...
BIÊN BẢN KIỂM TRA SÁT HẠCH TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN Y HỌC
CỔ TRUYỀN DÂN TỘC
Ngày ...... tháng ...... năm ...
Hội đồng kiểm tra sát hạch trình
độ chuyên môn y học cổ truyền dân tộc Sở Y tế........ đã tổ chức kiểm tra sát hạch
trình độ chuyên môn y học cổ truyền dân tộc cho những người xin đăng ký hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT.
Hội đồng kiểm tra sát hạch gồm
có:
1.
2.
3.
4.
....
Nội dung kiểm tra sát hạch gồm 2
phần:
+ Phần lý thuyết: (thi vấn đáp
hay thi viết)
+ Phần thực hành lâm sàng: (làm
bệnh án trên bệnh nhân)
Kết quả kiểm tra sát hạch (có phụ
lục kèm theo)
Hội đồng kiểm tra sát hạch trình
độ chuyên môn YHCTDT công nhận những người có trong danh sách dưới đây đã đạt
yêu cầu kiểm tra. Đề nghị ông Giám đốc Sở Y tế ra quyết định công nhận và cấp
giấy chứng nhận trình độ chuyên môn.
Ngày...
tháng... năm....
T/M Hội đồng kiểm tra sát hạch
Chủ tịch Hội đồng
Nơi nhận:
- Sở Y tế
- Bộ Y tế (Vụ YHDT)
- Lưu
Mẫu số 5
UBND tỉnh: Sở Y tế:
Số: /
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN XÉT DUYỆT CÔNG NHÂN TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN Y HỌC
CỔ TRUYỀN DÂN TỘC
Ngày ... tháng .... năm ...
Hội đồng y học cổ truyền dân tộc
Sở Y tế:.......................
Đã họp xét duyệt trình độ chuyên
môn y học cổ truyền dân tộc cho các đương sự xin đăng ký hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh bằng y học cổ truyền dân tộc.
Hội đồng gồm:
-
-
-
-
-
Sau khi đã nghiên cứu kỹ hồ sơ của
các ông, các bà xin đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCTDT, Hội đồng
thống nhất công nhận những người có trong danh sách dưới đây đủ trình độ chuyên
môn YHCTDT đề nghị ông Giám đốc Sở Y tế cấp giấy chứng nhận trình độ chuyên môn
và xét cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền dân tộc
cho các đương sự:
1.
2.
3.
v.v.......
Ngày
..... tháng ..... năm
Chủ tịch hội đồng
Nơi nhận:
- Sở Y tế
- Bộ Y tế (Vụ YHDT)
- Đương sự
- Lưu
(Mặt trước)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN Y HỌC CỔ TRUYỀN DÂN TỘC
(Mặt sau)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
GIÁM
ĐỐC SỞ Y TẾ............
Căn cứ Quyết định công nhận
trình độ chuyên môn y học cổ truyền dân tộc số..... ngày.... của Sở Y tế
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN Y HỌC CỔ TRUYỀN DÂN TỘC
Cho:
Sinh ngày....... tháng.....
năm.....
Nơi sinh:....................
Trú quán:...................
Đủ trình độ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh bằng YHCTDT (đa khoa hay chuyên khoa gì....)
Vào sổ số:.....
ngày... Ngày..... tháng.....
năm....
Giám đốc Sở Y tế
(Mặt trước)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ
TRUYỀN DÂN TỘC
Số đăng ký: ..........
(Mặt sau)
UBND: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Sở Y tế: Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
GIẤY
PHÉP HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN DÂN TỘC
Giám đốc Sở Y tế: Chứng nhận:
Ông, bà:
Sinh ngày..... tháng....
năm......
Nơi sinh:....................
Trú quán:...................
Được phép hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh bằng YHCTDT tại:
Chữ ký của người
được cấp giấy
phép hành nghề:
Phạm vi hành nghề: (đa khoa,
chuyên khoa gì hay thuốc gia truyền chữa bệnh gì)
Ngày..... tháng..... năm....
Giám đốc Sở Y tế