Thông tư 11/2023/TT-BYT quy định về thực hiện địa điểm cấm hút thuốc lá và xét tặng Giải thưởng Môi trường không thuốc lá do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 11/2023/TT-BYT
Ngày ban hành 11/05/2023
Ngày có hiệu lực 01/08/2023
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Trần Văn Thuấn
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2023/TT-BYT

Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2023

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN ĐỊA ĐIỂM CẤM HÚT THUỐC LÁ VÀ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG THUỐC LÁ

Căn cứ Luật phòng, chng tác hại của thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sa đi, bổ sung một số điều Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung mt s điều Luật thi đua, khen thưng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định s 77/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính ph quy định chi tiết thi hành Luật phòng, chng tác hại của thuốc lá về một số biện pháp phòng, chống tác hại của thuốc ;

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định s 47/2013/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Th tướng Chính ph quy định về việc thành lập, phê duyệt Điều lệ t chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống tác hại của thuốc lá;

Theo đề nghị của Vụ trưng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;

Bộ trưng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về việc thực hiện địa điểm cm hút thuốc lá và xét tặng Giải thưng Môi trường không thuốc lá.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về việc tổ chức thực hiện đối với các địa điểm cm hút thuốc lá tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này; nguyên tắc, tiêu chuẩn, quy trình xét tặng Giải thưng Môi trường không thuốc lá và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Các địa điểm cấm hút thuốc lá hn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên:

a) Cơ sở y tế;

b) Cơ sở giáo dục;

c) Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em;

d) Cơ s hoặc khu vực có nguy cơ cháy, n cao theo quy định tại Phụ lục số II Danh mục cơ s có nguy hiểm v cháy, nổ ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

3. Các đa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà:

a) Nơi làm việc trong nhà của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và nơi làm việc ca các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác, trừ các địa điểm quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều này;

b) Khu vực trong nhà của các địa điểm công cộng: cơ sở dịch vụ ăn uống, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí, nhà ga, bến tàu, bến xe, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, trung tâm hội nghị, trung tâm thương mại, chợ, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc, câu lạc bộ, nhà thi đấu thể thao, sân vận động, nhà sinh hoạt cộng đồng và các khu vực sinh hoạt chung của khu chung cư và địa điểm công cộng khác, trừ các địa điểm quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều này.

4. Phương tiện giao thông công cộng cấm hút thuốc lá hoàn toàn:

a) Ô tô;

b) Tàu bay;

c) Tàu điện.

5. Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuc lá:

a) Khu vực cách ly của sân bay;

[...]