Thông tư 11/2010/TT-BTTTT quy định hoạt động khuyến mại đối với dịch vụ thông tin di động do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu 11/2010/TT-BTTTT
Ngày ban hành 14/05/2010
Ngày có hiệu lực 01/07/2010
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký Lê Nam Thắng
Lĩnh vực Thương mại,Công nghệ thông tin

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 11/2010/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2010

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KHUYẾN MẠI ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại (sau đây gọi tắt là Nghị định số 37/2006/NĐ-CP);
Căn cứ Quyết định 39/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 03 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Viễn thông,

QUY ĐỊNH:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định hoạt động khuyến mại đối với dịch vụ thông tin di động mặt đất (sau đây gọi tắt là dịch vụ thông tin di động) và hàng hoá chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin di động (sau đây gọi tắt là hàng hoá chuyên dùng thông tin di động).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp viễn thông có giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp di động).

2. Thương nhân kinh doanh hàng hoá chuyên dùng thông tin di động trên cơ sở hợp đồng ký với doanh nghiệp di động.

Điều 3. Dịch vụ và đơn vị dịch vụ thông tin di động

1. Dịch vụ thông tin di động được kinh doanh hợp pháp và được phép khuyến mại bao gồm:

a) Dịch vụ thông tin di động mặt đất toàn quốc trả sau;

b) Dịch vụ thông tin di động mặt đất toàn quốc trả trước;

c) Dịch vụ thông tin di động mặt đất nội vùng trả sau;

d) Dịch vụ thông tin di động mặt đất nội vùng trả trước;

đ) Dịch vụ thông tin di động khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Đơn vị dịch vụ thông tin di động bao gồm:

a) Hoà mạng là việc thuê bao được quyền kết nối vào mạng thông tin di động khi giao kết hợp đồng với doanh nghiệp di động. Đơn vị là lần hoà mạng;

b) Thuê bao ngày là việc thuê bao được quyền kết nối vào mạng thông tin di động trong thời gian một ngày. Đơn vị là ngày;

c) Thuê bao tháng là việc thuê bao được quyền kết nối vào mạng thông tin di động trong thời gian một tháng. Đơn vị là tháng;

d) Thời gian liên lạc là thời gian thuê bao gửi, nhận thông tin (thoại, dữ liệu, hình ảnh) khi sử dụng dịch vụ thông tin di động. Đơn vị là phút hoặc giây;

đ) Lượng thông tin là số byte thông tin (dữ liệu, hình ảnh) thuê bao gửi, nhận qua mạng khi sử dụng dịch vụ thông tin di động. Đơn vị là byte;

e) Gói thông tin là số lượng giao dịch thuê bao thực hiện qua mạng thông tin di động khi sử dụng dịch vụ thông tin di động, bao gồm:

- Số cuộc gọi (thoại). Đơn vị là cuộc gọi;

- Số bản tin nhắn (SMS, MMS). Đơn vị là bản tin nhắn;

[...]