Thông tư 10/1998/TT-BYT hướng dẫn Điều lệ kiểm dịch y tế biên giới nước Việt Nam do Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 10/1998/TT-BYT
Ngày ban hành 10/08/1998
Ngày có hiệu lực 25/08/1998
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Đỗ Nguyên Phương
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 10/1998/TT-BYT

Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 1998

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA ĐIỀU LỆ KIỂM DỊCH Y TẾ BIÊN GIỚI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Để thi thành Điều lệ kiểm dịch y tế biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Ban hành kèm theo Nghị định số 41/1998/NĐ-CP ngày 11/6/1998 của Chính phủ), Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện một số Điều của Điều lệ như sau:

I. Thể thức, trình tự kiểm dịch y tế đối với phương tiện vận tải nhập cảnh, xuất cảnh (quy định tại Điều 4 của Điều lệ kiểm dịch y tế biên giới nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam).

A. Thể thức kiểm dịch:

1. Chủ phương tiện vận tải hoặc người đại diện thông báo cho cơ quan kiểm dịch y tế biên giới (KDYTBG) các thông tin theo quy định tại Điều 10 của Điều lệ kiểm dịch y tế biên giới trước khi phương tiện vận tải nhập cảnh, xuất cảnh.

2. Chủ phương tiện vận tải hoặc người đại diện phải khai, nộp giấy khai kiểm dịch y tế phương tiện vận tải nhập cảnh, xuất cảnh và các giấy tờ khác cho cơ quan KDYTBG.

3. Chủ phương tiện vận tải hoặc người đại diện phải trả lời và thực hiện các yêu cầu về kiểm tra y tế của kiểm dịch viên y tế.

B. Trình tự kiểm dịch:

1. Kiểm tra giấy khai kiểm dịch y tế, các giấy tờ liên quan khác và hỏi bổ sung trong trường hợp cần thiết.

2. Kiểm tra y tế đối với người trên phương tiện vận tải:

a. Quan sát thể trạng chung của hành khách, nhân viên vận tải để phát hiện người mắc bệnh hoặc nghi mắc bệnh phải kiểm dịch, các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm (được gọi chung là các bệnh phải kiểm dịch).

b. Khám y tế đối với người mắc bệnh hoặc nghi mắc bệnh dễ phát hiện bệnh phải kiểm dịch.

3. Kiểm tra y tế hàng hóa, thùng chứa, hành lý, nguồn nước ăn, nước sinh hoạt, nước dằn tàu đang nhiễm hoặc nghi có nguồn nhiễm bệnh hay mang véc tơ truyền bệnh phải kiểm dịch trên phương tiện vận tải. Riêng thực phẩm xách tay, thực phẩm sử dụng trên phương tiện vận tải thì kiểm tra như sau:

a. Phương thức đóng gói, hiện trạng bảo quản thực phẩm. b. Hạn dùng trên bao bì thực phẩm.

c. Màu sắc, mùi vị thực phẩm.

d. Lấy mẫu xét nghiệm trong trường hợp cần thiết.

4. Kiểm tra y tế khu ở, khu sinh hoạt, khu ăn, bếp, buồng kho, khu vệ sinh, khoang hàng hóa:

a. Quan sát hiện trạng vệ sinh môi trường.

b. Kiểm tra dụng cụ chế biến, bảo quản thức ăn, thực phẩm.

c. Kiểm tra nguồn cấp, thoát nước, dụng cụ chứa chất thải hàng ngày.

5. Kiểm tra véc tơ trên phương tiện vận tải:

a. Hỏi, quan sát hiện trạng véc tơ và những điều kiện phòng, chống véc tơ.

b. Kiểm tra, quan sát trực tiếp, tìm dấu vết hoặc bẫy bắt để phát hiện véc tơ truyền bệnh.

6. Qua kiểm tra y tế, nếu phát hiện phương tiện, người, hàng hóa, hành lý... bị nhiễm bệnh, nguồn bệnh hay mang véc tơ truyền bệnh phải kiểm dịch thì Kiểm dịch viên y tế phải xử lý theo qui định tại các Điều 19, 27, 28, 32, khoản 2 Điều 33, điểm a, b Điều 35, khoản 2 Điều 36, Điều 38, khoản 2 Điều 41, điểm c, khoản 2, Điều 42, của Điều lệ kiểm dịch y tế biên giới.

7. Sau khi hoàn thành các thủ tục kiểm tra y tế, xử lý y tế, Cơ quan kiểm dịch y tế biên giới cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế cho người, phương tiện vận tải nhập cảnh, xuất cảnh.

II. Thể thức và trình tự kiểm tra y tế đối với thi hài, tro, hài cốt vận chuyển qua biên giới (quy định tại Điều 5 của Điều lệ kiểm dịch y tế biên giới).

A. Thể thức kiểm tra y tế:

[...]