Thông tư 09/2008/TT-BCA hướng dẫn về hồ sơ và quy trình giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành

Số hiệu 09/2008/TT-BCA
Ngày ban hành 11/07/2008
Ngày có hiệu lực 10/08/2008
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Công An
Người ký Lê Hồng Anh
Lĩnh vực Bảo hiểm

BỘ CÔNG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2008/TT-BCA

Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2008

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CÔNG AN NHÂN DÂN

Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

Căn cứ Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19/4/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân và công an nhân dân;

Sau khi trao đổi với Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Công an hướng dẫn về hồ sơ và quy trình giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng Thông tư này bao gồm:

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật;

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;

- Học viên học tại các trường Công an nhân dân hoặc gửi học tại các trường ngoài Công an nhân dân do Công an nhân dân trả lương hoặc sinh hoạt phí;

- Công nhân, viên chức Công an nhân dân;

- Lao động làm việc theo hợp đồng; lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có xác định thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

(Sau đây gọi chung các đối tượng trên là cán bộ, chiến sĩ).

2. Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

- Công an cấp huyện là Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương;

- Công an đơn vị, địa phương là các đơn vị trực thuộc Bộ trưởng; các đơn vị trực thuộc Tổng cục; Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy; các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp có thu trong Công an nhân dân.

3. Giao nhiệm vụ cho Vụ Tổ chức cán bộ - Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân và Vụ Tài chính tổ chức thực hiện bảo hiểm xã hội của Bộ Công an.

4. Số hồ sơ hưởng chế độ hưu trí, bảo hiểm xã hội một lần, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tử tuất là số sổ bảo hiểm xã hội của mỗi cán bộ, chiến sĩ.

II. HỒ SƠ HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI

1. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

a) Cán bộ, chiến sĩ nghỉ ốm, hồ sơ gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với người điều trị ngoại trú do cơ sở y tế điều trị cấp.

Riêng các đối tượng thực hiện theo Nghị định số 152/2006/NĐ-CP làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên thì có thêm giấy xác nhận của lãnh đạo Công an cấp huyện trở lên về công việc và điều kiện làm việc.

Trường hợp cán bộ, chiến sĩ mắc bệnh phải điều trị dài ngày thì phải có giấy ra viện hoặc phiếu hội chẩn thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.

b) Cán bộ, chiến sĩ nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau, hồ sơ gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

[...]