Thông tư 06/2011/TT-BKHCN quy định về quản lý và sử dụng quỹ bảo lãnh vay vốn cho dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Số hiệu 06/2011/TT-BKHCN
Ngày ban hành 18/05/2011
Ngày có hiệu lực 01/07/2011
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký Nguyễn Quân
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 06/2011/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2011

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ BẢO LÃNH VAY VỐN CHO DỰ ÁN SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 122/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chỉnh phủ về thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý và sử dụng Quỹ bảo lãnh vay vốn cho dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc quản lý và sử dụng Quỹ bảo lãnh vay vốn cho dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa (Quỹ bảo lãnh vay vốn).

2. Đối tượng áp dụng

a) Quỹ phát triển khoa học công nghệ quốc gia (Quỹ PTKHCNQG).

b) Các tổ chức tài chính và ngân hàng thương mại.

c) Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV).

d) Các tổ chức dịch vụ tiết kiệm và hiệu quả năng lượng (TCDV TK&HQNL).

đ) Các tổ chức và cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện Thông tư này.

Điều 2. Địa vị pháp lý

1. Quỹ bảo lãnh vay vốn được Bộ Khoa học và Công nghệ giao cho Quỹ PTKHCNQG quản lý và sử dụng.

2. Hoạt động của Quỹ bảo lãnh vay vốn không vì mục tiêu lợi nhuận, được sử dụng đúng mục đích và hiệu quả.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. DNNVV là doanh nghiệp được qui định tại Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển DNNVV.

2. TCDV TK&HQNL là tổ chức có chức năng tư vấn và/hoặc kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ năng lượng và chuyển giao công nghệ.

3. Bên bảo lãnh là ngân hàng thương mại được Quỹ PTKHCNQG uỷ thác quản lý Quỹ bảo lãnh vay vốn theo thoả thuận giữa hai bên.

4. Bên được bảo lãnh vay vốn là DNNVV hoặc TCDV TK&HQNL.

5. Bên nhận bảo lãnh là các tổ chức tài chính/ngân hàng thương mại cho vay hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

6. Chứng thư bảo lãnh là cam kết bằng văn bản của Bên bảo lãnh với Bên nhận bảo lãnh về việc Bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho Bên được bảo lãnh khi Bên được bảo lãnh không trả hoặc trả không đầy đủ và đúng hạn nợ vay theo cam kết với Bên nhận bảo lãnh.

7. Hợp đồng bảo lãnh vay vốn là thoả thuận bằng văn bản được ký giữa Bên bảo lãnh và Bên được bảo lãnh về việc Bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho Bên được bảo lãnh khi Bên được bảo lãnh không trả hoặc trả không đầy đủ và đúng hạn nợ vay theo cam kết với Bên nhận bảo lãnh.

8. Dự án đầu tư sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (Dự án SDNL TK&HQ) là dự án đầu tư thực hiện các biện pháp quản lý và kỹ thuật nhằm giảm tổn thất, giảm mức tiêu thụ năng lượng của phương tiện, thiết bị mà vẫn đảm bảo nhu cầu, mục tiêu đặt ra đối với quá trình sản xuất và đời sống.

Chương II

[...]