BỘ
NỘI VỤ
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
06/2009/TT-BNV
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2009
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THI ĐUA,
KHEN THƯỞNG”
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 59/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua
- Khen thưởng Trung ương trực thuộc Bộ Nội vụ;
Bộ Nội vụ hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thi đua, Khen thưởng”
như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Hình
thức, mục đích tặng Kỷ niệm chương
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thi
đua, Khen thưởng” (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) là hình thức khen thưởng
của Bộ Nội vụ để tặng cho cá nhân đã có đóng góp vào quá trình phát triển của
ngành Thi đua, Khen thưởng, nhằm ghi nhận công lao, thành tích; đồng thời động
viên, giáo dục, nêu gương trong cán bộ, công chức, viên chức phát huy truyền thống,
ra sức phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị, góp phần vào sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
Điều 2. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về nguyên
tắc, đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, quy trình, thẩm quyền đề nghị, quyết định và
tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương.
Điều 3.
Nguyên tắc xét tặng
1. Kỷ niệm chương được xét tặng
hàng năm nhân dịp kỷ niệm Ngày truyền thống thi đua yêu nước (11/6) và chỉ tặng
một lần cho mỗi cá nhân; không có hình thức truy tặng.
2. Việc xét tặng Kỷ niệm chương
phải thực hiện đúng các quy định, đảm bảo chính xác, công bằng, công khai, dân
chủ và kịp thời.
Chương 2.
ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU
KIỆN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 4. Đối
tượng, tiêu chuẩn
1. Đối với cá nhân công tác
trong Ngành Thi đua - Khen thưởng:
a. Lãnh đạo Viện Huân chương,
Ban Thi đua Trung ương, Viện Thi đua - Khen thưởng Nhà nước, Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương; thành viên Ban Vận động thi đua ái quốc và Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng Trung ương.
b. Lãnh đạo cấp Vụ thuộc Ban Thi
đua - Khen thưởng Trung ương; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng;
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Thi đua - Khen thưởng (Trưởng ban, Phó Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng) thuộc các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương,
các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định
thành lập; Trưởng ban, Phó Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có thời gian giữ chức vụ từ 05 năm trở lên.
c. Cán bộ, công chức, viên chức,
nhân viên, sỹ quan, chiến sỹ lực lượng vũ trang chuyên trách công tác thi đua,
khen thưởng từ 10 năm trở lên.
d. Cán bộ, công chức, viên chức,
sỹ quan, nhân viên, chiến sỹ lực lượng vũ trang kiêm nhiệm công tác thi đua,
khen thưởng có tổng thời gian từ 15 năm trở lên.
2. Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; lãnh
đạo các Bộ, ban, ngành, đoàn thể ở Trung ương; các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ
quyết định thành lập có công lao đóng góp trong quá trình phát triển của Ngành
Thi đua, Khen thưởng.
3. Người nước ngoài, công dân Việt
Nam và người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhiều đóng góp cho Ngành Thi đua,
Khen thưởng được các Bộ, ngành, địa phương đề nghị.
Điều 5. Điều
kiện
- Không xét tặng Kỷ niệm chương
đối với những cá nhân đã bị kỷ luật trên mức cảnh cáo.
- Cá nhân đang bị kỷ luật chỉ được
xét tặng sau khi hết thời hạn thi hành kỷ luật. Thời gian chịu kỷ luật không được
tính để xét tặng Kỷ niệm chương.
- Chưa xét khen thưởng cho những
cá nhân đang trong thời gian chờ xét kỷ luật.
Chương 3.
QUY TRÌNH XÉT TẶNG, HỒ
SƠ ĐỀ NGHỊ VÀ TỔ CHỨC TRAO TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 6. Quy
trình xét tặng
1. Đối với các cá nhân quy định
tại khoản 1, điều 4:
Cơ quan làm công tác thi đua,
khen thưởng của Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; các Tổng công ty, Tập đoàn kinh
tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; Sở Nội vụ (Ban Thi đua
- Khen thưởng) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ của
các đơn vị, đối chiếu với tiêu chuẩn, tổng hợp danh sách báo cáo Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng, lãnh đạo cơ quan cùng cấp xem xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Nội
vụ tặng thưởng Kỷ niệm chương.
2. Đối với các cá nhân quy định
tại khoản 2 và khoản 3, điều 4:
Cơ quan làm công tác thi đua,
khen thưởng của Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; các Tổng công ty, Tập đoàn kinh
tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; Sở Nội vụ (Ban Thi đua
- Khen thưởng) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào tiêu chuẩn,
lập danh sách, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, lãnh đạo cơ quan cùng cấp
xem xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Nội vụ tặng thưởng Kỷ niệm chương.
Điều 7. Hồ
sơ đề nghị
Hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương
gồm:
- Công văn của Bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc đề nghị xét
tặng Kỷ niệm chương (mẫu 1).
- Bản tổng hợp danh sách trích
ngang các cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (mẫu 2).
- Bản tóm tắt thành tích cá
nhân, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan (mẫu 3).
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng (lưu tại đơn vị).
Hồ sơ lập thành 02 bộ gửi về Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương trước ngày 01/4 hàng năm.
Điều 8. Tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ và quyết định tặng thưởng
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ giao Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ
Nội vụ xem xét, quyết định tặng thưởng Kỷ niệm chương. Thời gian trình Bộ trưởng
trước ngày 01/5 hàng năm.
2. Sau khi có quyết định tặng Kỷ
niệm chương của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương có
trách nhiệm:
- Thông báo đến các Bộ, ngành, địa
phương có cá nhân được tặng Kỷ niệm chương.
- Chuẩn bị hiện vật khen thưởng
(cuống, giấy chứng nhận) kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 9. Tổ
chức trao tặng
1. Thời gian tổ chức trao tặng
vào đợt kỷ niệm Ngày truyền thống thi đua yêu nước 11/6 hàng năm.
2. Cơ quan, đơn vị đề nghị tặng
Kỷ niệm chương nhận hiện vật khen thưởng tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương và tổ chức lễ trao tặng cho các cá nhân theo quy định hiện hành.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương tổ chức trao tặng cho các cá nhân đã và đang công tác tại Viện Huân chương,
Ban Thi đua Trung ương, Viện Thi đua - Khen thưởng Nhà nước, Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương, thành viên Ban Vận động thi đua ái quốc, thành viên Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Trung ương và một số trường hợp khác.
Chương 4.
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 10.
Quyền và trách nhiệm của cá nhân được tặng Kỷ niệm chương
1. Cá nhân được tặng Kỷ niệm chương
và Giấy chứng nhận theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
2. Cá nhân được tặng Kỷ niệm chương
có trách nhiệm tiếp tục gìn giữ và phát huy truyền thống của Ngành Thi đua,
Khen thưởng, gương mẫu thực hiện tốt các chủ trương, chính sách, pháp luật của
Đảng và Nhà nước.
Điều 11. Xử
lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo
Tổ chức, cá nhân liên quan đến
việc tặng Kỷ niệm chương chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
hồ sơ đề nghị.
Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu
nại, tố cáo về việc xét tặng Kỷ niệm chương theo quy định của Luật Khiếu nại, tố
cáo và Luật Thi đua, Khen thưởng. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo thực
hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Bãi bỏ Quyết định số 37/QĐ-TB
ngày 07/4/2008 của Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương về việc ban
hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thi đua, Khen thưởng”.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc
Bộ Nội vụ; Vụ Thi đua - Khen thưởng (Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng) các Bộ,
ban, ngành, đoàn thể Trung ương, các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước do
Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc các đơn vị phản ánh kịp thời về Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ; Hội đồng TĐKT Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; Các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế Nhà
nước; ĐH Quốc gia Hà Nội; ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh;
- Website Chính phủ, Công báo;
- Bộ trưởng, Thứ trưởng Bộ Nội vụ;
- Các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Nội vụ:
- Ban TĐKT Trung ương;
- Các Ban TĐKT thuộc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: Văn thư, VTC (10b).
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Văn Tuấn
|
MẪU SỐ 1
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Nội vụ
(Qua
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
Thực hiện Thông tư số
/2009/TT-BNV ngày / /2009 về việc xét
tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thi đua, Khen thưởng” của Bộ Nội vụ, ……………… đề
nghị Bộ trưởng Bộ Nội vụ xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thi đua, Khen
thưởng” cho ………….. cá nhân.
Trong đó:
a) Công tác trong ngành:
- Cán bộ lãnh đạo:
- Cán bộ chuyên trách:
- Cán bộ kiêm nhiệm:
b) Công tác ngoài ngành:
(Có bản tổng hợp danh sách
trích ngang kèm theo)
Nơi nhận:
- Ban TĐTK TW;
- Lưu: VT.
|
Thủ
trưởng đơn vị
Ký tên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 2
Đơn
vị:……………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
|
……………,
ngày tháng năm 200…
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ
NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THI ĐUA, KHEN THƯỞNG”
TT
|
Họ
và tên
|
Tuổi
|
Nam
|
Nữ
|
Dân
tộc
|
Chức
vụ, nơi công tác
|
Đang
công tác
|
Nghỉ
hưu
|
Số
năm công tác trong ngành
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
trưởng đơn vị
Ký tên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 3
Đơn
vị:……………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
|
……………,
ngày tháng năm 200…
|
BẢN TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thi đua,
Khen thưởng”
(cá nhân công tác trong Ngành thi đua, khen thưởng)
I. Sơ lược tiểu sử bản thân:
- Họ và
tên
Nam, nữ
- Ngày, tháng, năm
sinh
Dân tộc
- Đơn vị công tác:
- Nơi ở hiện nay:
II. Quá trình công tác trong
ngành thi đua, khen thưởng:
Thời
gian
|
Chức
vụ, nơi công tác
|
|
|
III. Khen thưởng
IV. Kỷ luật: (Ghi rõ hình
thức, năm bị kỷ luật)
Xác
nhận của thủ trưởng đơn vị
Ký, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên)
|
Người
khai ký tên
(Ghi rõ họ tên)
|