BỘ CÔNG AN
*******
Số: 06/2005/TT-BCA(C11)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
Hà Nội , Ngày 24 tháng 06 năm 2005
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ TRONG
KHU KINH TẾ - THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO (QUẢNG TRỊ)
Căn cứ các Điều 48, 49 Luật Giao
thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 11/2005/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo tỉnh Quảng
Trị;
Để thực hiện thống nhất việc đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ trong khu Kinh tế Thương mại đặc biệt Lao Bảo (dưới đây viết tắt là
KKT-TM Lao Bảo), Bộ Công an hướng dẫn việc đăng ký, cấp biển số và quản lý
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trong KKT-TM Lao Bảo như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi,
đối tượng áp dụng:
a) Thông
tư này hướng dẫn việc đăng ký, cấp biển số và quản lý phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, bao gồm xe mô (trừ xe thô có tay lái bên phải), máy kéo, xe mô
tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là xe) của các tổ
chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài hoạt động đầu tư, kinh doanh có trụ sở tại
KKT-TM Lao Bảo theo Quyết định số 11/2005/QĐ-TTg ngày 12/01/2005 của Thủ tướng
Chính phủ. Mỗi cá nhân, tổ chức chỉ được đăng ký 01 xe mô tô, xe gắn máy.
b) Xe của
tổ chức, cá nhân trong KKT-TM Lao Bảo không thuộc đối tượng quy định tại điểm a
nêu trên vẫn thực hiện việc đăng ký theo quy định tại Thông tư số
01/2002/TT-BCA (C11)ngày 04 tháng 01 năm 2002 và Thông tư số 02/2003/TT-BCA
(C11) ngày 13 tháng 01 năm 2003 của Bộ Công an.
2. Cơ quan đăng ký xe:
a) Cơ quan
đăng ký xe là Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Quảng Trị. Giám đốc Công
an tỉnh Quảng Trị có trách nhiệm bố trí một địa điểm đăng ký xe tại KKT-TM Lao
Bảo.
b) Sau khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan đăng ký xe cấp ngay biển số và giấy hẹn cho chủ
xe; trường hợp sang tên, di chuyển hoặc xóa sổ thì chỉ cấp giấy hẹn. Trong thời
gian không quá 3 ngày (không kể ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định), cơ quan đăng
ký xe phải cấp đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận xóa sổ hoặc hồ sơ sang tên, di
chuyển cho chủ xe.
3. Phạm vi được phép hoạt động của xe mang biển số KKT-TM
Lao Bảo:
Xe mang
biển số KKT-TM Lao Bảo chỉ được hoạt động trong phạm vi KKT-TM Lao Bảo, trường
hợp có nhu cầu hoạt động ngoài phạm vi KKT-TM Lao Bảo phải thực hiện theo hướng
dẫn tại Mục III Thông tư này.
Mọi trường
hợp, xe mang biển số KKT- TM Lao Bảo ra khỏi phạm vi KKT-TM Lao Bảo mà không có
giấy phép hoặc có giấy phép nhưng hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép đều
phải được phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm của chủ xe và cơ quan đăng ký xe:
a) Chủ xe
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của xe và hồ sơ đăng ký
xe.
b) Cơ quan
đăng ký xe có trách nhiệm thực hiện đúng quy định của Thông tư này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
5. Xe ôm có tay lái bên phải được phép ra, vào
KKT-TM Lao Bảo (qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo) để vận chuyển hàng hóa, hành
khách giữa KKT-TM Lao Bảo với Lào và các nước láng giềng.
II. HỒ SƠ,
THỦ TỤC ĐĂNG KÍ XE; SANG TÊN, XÓA SỐ ĐĂNG KÝ
1. Giấy tờ
của chủ xe khi đăng ký
1.1. Chủ xe là cá nhân:
a) Giấy giới thiệu của Ban quản lý
KKT-TM Lao Bảo;
b) Bản sao giấy phép hoạt động của
cơ quan có thẩm quyền (có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp phép), kèm
theo bản chính để đối chiếu;
c) Xuất trình giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu, giấy thông hành (còn giá trị) đối với người nước ngoài;
d) Bản phô tô giấy phép lái xe và
giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, kèm theo bản
chính để đối chiếu (đối với chủ xe đăng ký mô tô, xe máy).
1.2. Chủ xe là cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài:
a) Giấy giới thiệu của Ban quản lý
KKT-TM Lao Bảo;
b) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (đối với mô tô, xe máy);
c) Bản sao Giấy phép đầu tư (có công
chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp phép) kèm theo bản chính để đối chiếu.
d) Xuất trình giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu, giấy thông hành (còn giá trị) của người đến đăng ký.
1.3. Bản phô tô giấy phép lái xe,
giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự; giấy giới thiệu, bản sao giấy phép
đầu tư của các tổ chức, cá nhân quy định tại các điểm 1.1, 1.2 nêu trên đều
phải lưu trong hồ sơ đăng ký xe.
2. Thủ tục,
hồ sơ đăng ký xe:
2.1. Giấy khai đăng ký (theo mẫu) do
Cảnh sát giao thông cấp và hướng dẫn kê khai.
2.2. Chứng từ nguồn gốc của xe:
a) Xe nhập khẩu:
Tờ khai nguồn gốc xe ôtô, xe gắn máy
nhập khẩu có xác nhận của Hải quan "Xe nhập khẩu chưa chịu thuế nhập khẩu,
thuế tiêu thụ đặc biệt" (đối với xe nhập khẩu theo hợp đồng thương mại)
hoặc giấy phép nhập khẩu và tờ khai hàng phi mậu dịch (đối với xe nhập khẩu phi
mậu dịch).
b) Xe sản xuất, lắp ráp trong KKT-
TM Lao Bảo: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ Giao
thông vận tải.
2.3. Chứng từ chuyển nhượng xe gồm
một trong các loại giấy tờ sau:
Giấy bán, tặng; quyết định, hợp đồng
hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật; hóa đơn bán hàng theo quy
định của Bộ Tài chính.
Trường hợp xe của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân không kinh doanh, khi nhượng, bán xe không cần phải có hóa đơn
bán hàng. Trường hợp xe của đồng sở hữu thì khi chuyển nhượng phải có đủ chữ ký
hoặc giấy ủy quyền bán thay của các sở hữu chủ.
2.4. Chứng từ lệ phí trước bạ quy
định cụ thể như sau:
a) Biên lai thu lệ phí trước bạ hoặc
giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc bằng séc qua kho bạc
nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền).
b) Trường hợp được miễn lệ phí trước
bạ, phải có tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.
3. Sang
tên, di chuyển xe:
3.1. Sang tên xe (chỉ áp dụng cho
các đối tượng quy định tại điểm a Phần I Thông tư này trong phạm vi KKT-TM Lao
Bảo):
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
làm giấy tờ chuyển nhượng xe, người mua xe phải đến cơ quan Cảnh sát giao thông
đang quản lý xe đó làm thủ tục sang tên, thay đổi đăng ký xe. Hồ sơ chuyển
nhượng gồm:
a) Giấy khai đăng ký (theo mẫu);
b) Giấy đăng ký xe;
c) Chứng từ chuyển nhượng xe;
d) Chứng từ lệ phí trước bạ;
Chủ xe phải đưa xe đến để kiểm tra
thực tế xe. Trường hợp này giữ nguyên biển số và cấp lại giấy đăng ký xe cho
chủ xe mới.
Trường hợp mất giấy đăng ký xe hoặc
mất biển số xe thì phải có công văn (đối với tổ chức) hoặc đơn (đối với cá
nhân). Sau 30 ngày kể từ ngày nhận đơn hoặc công vàn đề nghị, nếu không phát
hiện nghi vấn thì làm thủ tục sang tên.
Trường hợp giải quyết trước thời hạn
phải được phê duyệt đồng ý của Giám đốc Công an tỉnh.
3.2. Xe đăng ký biển số KKT-TM Lao
Bảo nếu bán vào nội địa, chủ xe phải làm thủ tục xóa sổ xe tại cơ quan Cảnh sát
giao thông; sau khi làm thủ tục nhập khẩu và nộp thuế theo quy định thì chủ xe
làm thủ tục di chuyển theo quy định tại Thông tư số 01/2002/TT-BCA (C11) ngày
04/01/2002 và Thông tư số 02/2003/TT-BCA (C11) ngày 13/01/2003 của Bộ Công an.
4. Xóa sổ
đăng ký xe:
Xe đã đăng ký tại KKT-TM Lao Bảo khi
tái xuất hoặc muốn chuyển nhượng vào nội địa Việt Nam phải xóa sổ đăng ký. Hồ
sơ xóa sổ đăng ký gồm:
4.1. Giấy khai xóa sổ (theo mẫu).
4.2. Công văn hoặc đơn đề nghị xóa
sổ.
Chủ xe phải mang xe đến và phải nộp
lại biển số xe, giấy đăng ký xe (để lưu hồ sơ xe).
Trường hợp mất đăng ký hoặc mất biển
số xe thì phải có công văn (đối với tổ chức) hoặc đơn (đối với cá nhân). Sau 30
ngày kể từ ngày nhận đơn hoặc công văn đề nghị, nếu không phát hiện nghi vấn
thì cấp giấy chứng nhận xóa sổ. Trường hợp cấp trước thời hạn phải được phê
duyệt đồng ý của Giám đốc Công an tỉnh Quảng Trị.
5. Mẫu giấy
đăng ký xe của KKT-TM Lao Bảo:
Mẫu giấy đăng ký xe ôtô, mô tô xe
máy, rơ moóc, sơmi rơmoóc trong KKT-TM Lao Bảo có nền mầu hồng, có ký hiệu
chống làm giả, kích thước chiều dài 100 mm, chiều rộng 70 mm, do Bộ Công an
thống nhất phát hành. Phía dưới dòng chữ "Đăng ký xe ôtô"; "Đăng
ký mô tô xe máy"; "Đăng ký rơ moóc, sơmi rơmoóc" in dòng chữ
"chỉ có giá trị sử dụng trong KKT- TM Lao Bảo" (phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư này).
6. Biển số
xe của KKT-TM Lao Bảo:
a) Bộ Công an thống nhất quản lý và
phát hành biển số xe của KKT-TM Lao Bảo.
Trong mọi trường hợp, trước khi cấp
biển số mới phải thu hồi, cắt gốc và hủy biển số cũ theo quy định.
Nghiêm cấm mọi hành vi sản xuất, giả
mạo biển số, bán và lưu hành biển số không phải do Bộ Công an sản xuất, phát
hành.
b) Biển số xe của KKT-TM Lao Bảo có
nền mầu vàng, chữ và số mầu đỏ.
- Xe ôtô được cấp 02 biển số, gắn
phía trước và sau xe.
- Xe mô tô, xe gắn máy được cấp 01
biển số gắn phía sau xe.
Rơ moóc, Sơmi rơmoóc được cấp 01
biển số gắn phía sau.
c) Ký hiệu và cách sắp chữ, số trên
biển số:
Biển số xe ôm (theo Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Thông tư này):
Biển số xe của KKT-TM Lao Bảo: nhóm
chữ, số đầu là số 74 và hai chữ cái LB (viết tắt tên của KKT-TM Lao Bảo). Nhóm
4 chữ số tự nhiên là số thứ tự đăng ký, bắt đầu từ số 0001.
- Biển số xe mô tô (theo phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư này):
Hàng trên là số 74 và hai chữ cái LB
(viết tắt tên của KKT-TM Lao Bảo). Nhóm 5 chữ số hàng dưới là số thứ tự đăng
ký, bắt đầu từ số 00001.
7. Quản lý
hồ sơ xe:
Hồ sơ đăng ký xe của KKT-TM Lao Bảo
phải được quản lý theo đúng chế độ hồ sơ của Bộ và do cơ quan đăng ký xe trực
tiếp quản lý, bảo quản, khai thác theo đúng quy định. Mọi hành vi vi phạm chế
độ quản lý hồ sơ, làm mất, thất lạc hồ sơ đều phải được phát hiện kịp thời và
xử lý nghiêm minh.
8. Thẩm quyền
ký giấy đăng ký xe và các loại giấy tờ khác có liên quan đến việc đăng ký, quản
lý xe trong KKT-TM Lao Bảo:
Trưởng phòng hoặc Phó trưởng phòng
Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Quảng Trị được phân công phụ trách chịu trách
nhiệm duyệt, ký giấy đăng ký xe và các loại giấy tờ khác có liên quan đến việc
đăng ký, quản lý xe trong KKT- TM Lao Bảo.
III. QUY
ĐỊNH VỀ VIỆC MANG BIỂN SỐ KKT-TM LAO BẢO HOẠT ĐỘNG RA NGOÀI KKT-TM LAO BẢO
1. Xe mang
biển số KKT-TM Lao Bảo trước khi ra ngoài KKT-TM Lao Bảo vào hoạt động trong nội
địa Việt Nam phải làm thủ tục tạm nhập, tái xuất; hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy
phép tạm nhập, tái xuất bao gồm:
a) Tờ khai cấp giấy phép xe tạm
nhập, tái xuất có thời hạn (theo mẫu);
b) Giấy đăng ký xe;
c) Giấy Chứng minh nhân dân; Hộ
chiếu hoặc giấy thông hành còn thời hạn;
d) Giấy phép điều khiển phương tiện;
đ) Giấy chứng nhận kiểm định kỹ
thuật an toàn phương tiện;
e) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách
nhiệm dân sự đối với người thứ 3.
Trường hợp cơ quan tổ chức của Việt
Nam làm thủ tục xin cấp giấy phép xe tạm nhập, tái xuất cho đối tác nước ngoài
phải có công văn đề nghị kèm theo bản phô tô (có công chứng của cơ quan công
chứng Việt Nam hoặc nước sở tại) các loại giấy tờ quy định tại các điểm a, b,
c, d, đ và e nêu trên; bản trích ngang phương tiện trong đó ghi rõ loại phương
tiện, nhãn hiệu số máy, số khung, biển số xe, trọng tải, số chỗ ngồi của phương
tiện. Nếu tạm nhập vào Việt Nam để tham quan, du lịch thì phải có chương trình
hoạt động kèm theo; trường hợp quảng cáo triển lãm phải kèm theo văn bản cho
phép của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
"Giấy phép ôtô tạm nhập, tái
xuất có thời hạn" (theo mẫu) gồm 3 liên; cấp 2 bản cho chủ phương tiện (1
bản để làm thủ tục hải quan và 1 bản để lưu hành phương tiện); lưu 1 bản vào hồ
sơ xin cấp phép.
2. Xe ôm mang
biển số KKT-TM Lao Bảo khi ra ngoài KKT-TM Lao Bảo vào hoạt động trong nội địa
Việt Nam phải có biển số tạm thời dán ở kính trước và sau xe ôtô. Biển số tạm
thời được làm bằng giấy trắng, trong đó ghi rõ số biển, thời hạn và tuyến đường
được phép lưu hành (theo phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Thẩm
quyền cho phép xe mang biển số KKT-TM Lao Bảo vào hoạt động trong nội địa Việt Nam:
a) Trường hợp xe tạm nhập để lưu
hành trong phạm vi tỉnh Quảng Trị trong thời gian không quá 05 ngày do Trưởng
phòng hoặc Phó trưởng phòng Cảnh sát Giao thông Công an tỉnh Quảng Trị được
phân công phụ trách duyệt ký giấy phép tạm nhập, tái xuất có thời hạn.
b) Trường hợp xe tạm nhập, tái xuất
lưu hành trong phạm vi tỉnh Quảng Trị quá thời hạn 05 ngày hoặc lưu hành ngoài
phạm vi tỉnh Quảng Trị do Giám đốc hoặc Phó giám đốc Công an tỉnh Quảng Trị
được phân công phụ trách duyệt, ký giấy phép tạm nhập, tái xuất có thời hạn;
thời hạn được phép lưu hành ngoài KKT-TM Lao Bảo tối đa không quá 30 ngày.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số
07/2003/TT-BCA)(C11)ngày 16 tháng 04 năm 2003 của Bộ Công an về "Hướng dẫn
đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trong Khu Thương mại
Lao Bảo (Quảng Trị) được hưởng chính sách ưu đãi thuế theo quy định của Chính
phủ".
2. Tổng cục Cảnh sát chịu trách
nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Bộ
trưởng, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
|
K.T BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Thế Tiệm
|
Tài liệu đính kèm:
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 (Mẫu biển số xe)
Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2005/TT-BCA(C11) ngày 24/06/2005 Về hướng dẫn đăng
ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trong KKT-TM Lao Bảo
BIỂN
SỐ XE ÔTÔ
Biển
vuông
|
Biển
dài
|
|
BIỂN SỐ
XE MÔ TÔ
|
|
|
|
|
|
BIỂN SỐ
TẠM THỜI XE ÔTÔ TẠM NHẬP, TÁI XUẤT CÓ THỜI HẠN
Chú thích:
Bốn số đầu (0269) là số
thứ tự đăng ký tạm
74 là địa phương đăng ký
Chữ A là đăng ký tạm do
Giám đốc ký
Chữ B là đang ký tạm do
Trưởng phong PC26 ký.
PHỤ
LỤC 2
Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2005/TT-BCA(C11) ngày 24/06/2005
1. Mẫu giấy đăng ký xe ôtô sử dụng trong KKT-TM Lao
Bảo (nền màu trắng
vân hồng, chữ màu đen, in trên nền hoa văn hình Công an hiệu)
2. Mẫu giấy đăng ký
xe mô tô, xe máy sử dụng trong KKT-TM Lao Bảo (nền màu trắng vân hồng, chữ màu đen, in trên nền
hoa văn hình Công an hiệu)
3. Mẫu giấy đăng ký
rơ moóc, sơmi rơmoóc sử dụng trong KKT-TM Lao Bảo (nền màu trắng vân hồng, chữ màu
đen, in trên nền hoa văn hình Công an hiệu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIỂN SỐ TẠM THỜI..............
TỜ
KHAI CẤP GIẤY PHÉP
ÔTÔ
TẠM NHẬP, TÁI XUẤT CÓ THỜI HẠN
1. Loại phương tiện
................................. biển số.....................................
Nhãn hiệu
........................................Số loại hoặc tên PT......................
Mầu sơn......................Số chỗ
ngồi............. người; Trọng tải: ..............kg
Số
máy............................................Số
khung........................................
1. Thời hạn tạm nhập: Từ ngày
...../..../............đến ngày......../..../...........
Tên cửa khẩu tạm
nhập..................................................................................
Tên cửa khẩu tái
xuất...............................................................................
Phạm vi hoạt động:
Từ.............................................................................
đến............................................................................................................
3. Họ tên chủ phương
tiện:........................................................................
Quốc tịch:
................................................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................
Số chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
(giấy thông hành): ..........................
cấp ngày
........./........./............
4. Họ tên người điều khiển phương
tiện..................................................
Quốc tịch:
................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
(giấy thông hành): ..........................
cấp ngày
........./........./............
Tôi xin cam đoan toàn bộ hồ sơ, giấy
tờ kèm theo lời khai này là đúng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
CÁN BỘ LÀM THỦ TỤC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
...........,
ngày......tháng.........năm..........
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu là xe cơ
quan, tổ chức phải đóng dấu)
(5)....................................
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(5) Trưởng phòng CSGT CA tỉnh Quảng trị ký (nếu thời gian nhập không quá 5 ngày)
Giám đốc CA tỉnh Quảng Trị ký (nếu thời gian tạm nhập quá 5
ngày)
BỘ CÔNG AN
Công an tỉnh Quảng Trị
Số:
............../..................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
..........
ngày.....tháng......năm......
GIẤY
PHÉP
ÔTÔ
TẠM NHẬP, TÁI XUẤT CÓ THỜI HẠN
1. Loại phương tiện
................................. biển số.....................................
Nhãn hiệu
........................................Số loại hoặc tên
PT......................
Mầu sơn......................Số chỗ
ngồi............. người; Trọng tải: ..............kg
Số máy............................................Số
khung........................................
Được phép tạm nhập qua cửa
khẩu:.......................................................
Tái xuất qua cửa
khẩu...............................................................................
Thời hạn tạm nhập: Từ
ngày......../......./....... đến ngày ....../...../............
Phạm vi hoạt động:
Từ...........................................................................
đến..........................................................................................................
2. Họ tên chủ phương
tiện:........................................................................
Quốc tịch:
................................................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................
Số chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
(giấy thông hành): ..........................
cấp ngày
........./........./............
3. Họ tên người điều khiển phương
tiện (nếu có).....................................
Quốc tịch:
................................................................................................
Số chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
(giấy thông hành): ..........................
cấp ngày
........./........./............
Khi lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam phải chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông và các quy định của pháp luật Việt Nam.
BIỂN SỐ TẠM THỜI
.....................................
|
(4)....................................
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(4) Trưởng phòng CSGT CA tỉnh Quảng trị ký (nếu thời gian nhập không quá 5 ngày)
Giám đốc CA tỉnh Quảng Trị ký (nếu thời gian tạm nhập quá 5
ngày)