BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2012/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI
THUYỀN VIÊN LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23
tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày
29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 73 của Bộ luật Lao động ngày
02 tháng 4 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 109/2002/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Công ước quốc tế về tiêu chuẩn
huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên 78 sửa đổi 2010 mà Việt
Nam là thành viên;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư quy định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với thuyền
viên làm việc trên tàu biển Việt Nam,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định thời giờ làm
việc, thời giờ nghỉ ngơi, áp dụng cho thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt
Nam.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. “Thời giờ làm việc” là khoảng
thời gian thuyền viên phải thực hiện nhiệm vụ của mình trên tàu.
2. “Thời giờ nghỉ ngơi” là khoảng
thời gian ngoài thời giờ làm việc trên tàu; thuật ngữ này không bao gồm các
khoảng thời gian nghỉ giải lao.
Chương 2.
THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI
GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI THUYỀN VIÊN LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM
Điều 3. Thời
giờ làm việc
1. Thuyền viên làm việc trên tàu
biển Việt Nam theo ca và được duy trì 24 giờ liên tục trong ngày, kể cả ngày
nghỉ hàng tuần, ngày lễ.
2. Thời giờ làm việc tối đa:
a) 14 giờ làm việc trong 24 giờ
liên tục;
b) 72 giờ làm việc trong 7 ngày
liên tục.
3. Trường hợp khẩn cấp liên quan
đến an ninh, an toàn của tàu, của những người trên tàu, hàng hóa, giúp đỡ tàu
khác hoặc cứu người bị nạn trên biển, thuyền trưởng có quyền yêu cầu thuyền
viên thực hiện giờ làm việc bất kỳ thời gian nào cần thiết. Ngay sau khi thực
hiện xong nhiệm vụ trong trường hợp khẩn cấp và khi tình hình trở lại bình
thường, thuyền trưởng phải bảo đảm mọi thuyền viên đã thực hiện xong nhiệm vụ
này trong thời giờ được phép nghỉ ngơi của họ được hưởng đủ thời giờ nghỉ ngơi
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
4. Thời giờ làm việc của thuyền
viên ở trên tàu phải lập thành bảng theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư
này. Bảng ghi thời giờ làm việc của thuyền viên ở trên tàu phải được lập bằng
hai ngôn ngữ tiếng Việt, tiếng Anh và thông báo tại nơi dễ thấy. Thuyền viên
phải được phát bản sao bảng ghi thời giờ làm việc của họ và có chữ ký của
thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền kiểm soát và chữ ký của thuyền viên.
Điều 4. Thời
giờ nghỉ ngơi
1. Thời giờ nghỉ ngơi tối thiểu:
a) 10 giờ nghỉ ngơi trong 24 giờ
liên tục;
b) 77 giờ nghỉ ngơi trong 7 ngày
liên tục.
2. Số giờ nghỉ ngơi trong 24 giờ
liên tục được chia tối đa thành hai giai đoạn, một trong hai giai đoạn đó ít
nhất phải kéo dài 6 giờ và khoảng cách giữa hai giai đoạn nghỉ liên tiếp không
được quá 14 giờ.
3. Trong trường hợp khẩn cấp hoặc
trong các hoạt động quan trọng khác như: tập trung, luyện tập cứu hỏa, cứu sinh
hoặc luyện tập khác theo quy định, thuyền trưởng có thể bố trí thời giờ nghỉ
ngơi không theo quy định tại khoản 1 của Điều này nhưng việc bố trí đó phải hạn
chế tối đa việc ảnh hưởng đến thời giờ nghỉ ngơi, không gây ra mệt mỏi cho
thuyền viên và phải bố trí nghỉ bù để bảo đảm thời giờ nghỉ ngơi đó không dưới
70 giờ trong khoảng thời gian 7 ngày:
a) Việc áp dụng ngoại lệ đối với
thời giờ nghỉ ngơi quy định tại điểm b, khoản 1 của Điều này không được thực
hiện trong khoảng thời gian hai tuần liên tiếp. Khoảng thời gian giữa hai giai
đoạn áp dụng ngoại lệ không được ít hơn hai lần khoảng thời gian của giai đoạn
đã áp dụng ngoại lệ trước đó;
b) Thời giờ nghỉ ngơi quy định tại
điểm a, khoản 1 của Điều này có thể được chia tối đa thành ba giai đoạn, một
trong số ba giai đoạn đó không được dưới 6 giờ và một trong hai giai đoạn còn
lại không được dưới một giờ. Khoảng thời gian giữa hai giai đoạn nghỉ liền kề
không được vượt quá 14 giờ. Việc áp dụng ngoại lệ không được vượt quá hai giai
đoạn 24 giờ trong khoảng thời gian 7 ngày.
4. Thời giờ nghỉ ngơi của thuyền
viên ở trên tàu phải được lập thành bảng theo quy định tại Phụ lục II của Thông
tư này, Bảng ghi thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên ở trên tàu phải được lập
bằng hai ngôn ngữ tiếng Việt, tiếng Anh và thông báo tại nơi dễ thấy. Thuyền
viên phải được phát bản sao bảng ghi thời giờ nghỉ ngơi của họ và có chữ ký của
thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền kiểm soát và chữ ký của thuyền viên.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Thông tư số 20/2001/TT-GTVT
ngày 12 tháng 11 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với thuyền viên làm việc
trên tàu vận tải đường biển và những quy định trước đây trái với Thông tư này.
3. Ban hành kèm theo Thông tư này
02 phụ lục sau:
a) Phụ lục I: Bảng ghi thời giờ làm
việc trên tàu;
b) Phụ lục II: Bảng ghi thời giờ
nghỉ ngơi trên tàu.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Thông tư
này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Tđt).
|
BỘ
TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC I
(Kèm
theo Thông tư số 05/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
BẢNG GHI THỜI GIỜ LÀM VIỆC TRÊN TÀU
(TABLE OF SHIPBOARD WORKING ARRANGEMENTS)
Tên tàu:
…………………… Số IMO:…………………….. Cảng đăng
ký: ………………….. Ngày:…….....
Name of ship IMO
Number Port of
Registry Date
Giờ nghỉ ngơi tối thiểu của thuyền
viên được áp dụng phù hợp với Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp
chứng chỉ và trực ca của thuyền viên, 1978, và những sửa đổi 2010 (Công ước
STCW)
The minimum hours of rest are applicable in accordance with the International
Convention and Standards of Training, Certification and Watchkeeping for
Seafarers, 1978, as amended 2010 (STCW Convention)
Giờ nghỉ ngơi tối thiểu: Giờ nghỉ
ngơi tối thiểu sẽ không ít hơn: 10 giờ trong khoảng thời gian 24 giờ liên tục;
và 77 giờ trong khoảng thời gian 7 ngày liên tục.
Minimum Hours of Rest: Minimum Hours of Rest shall not be less than: 10 hours
in any 24 hours period; and 77 hours in any 7 days period.
Chức
danh
Position/Rank
|
Giờ
làm việc hàng ngày trên biển
(Scheduled Daily Work Hours at Sea)
|
Giờ
làm việc hàng ngày trong cảng
(Scheduled Daily Work Hours in Port)
|
Ghi
chú
(Remarks)
|
Tổng
số giờ nghỉ
(Total Daily Rest Hours)
|
Ca
trực
(Watchkeeping: from-to)
|
Làm
ngoài giờ
(Non-Watchkeeping duties: from-to)
|
Ca
trực
(Watchkeeping: from-to)
|
Làm
ngoài giờ
(Non-Watchkeeping duties: from-to)
|
Trên
biển
(At Sea)
|
Trong
cảng
(In Port)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:.........................................................................................................................................................................
Remarks
|
Thuyền trưởng ký
tên:..........................................................................
Signature of Master
|
PHỤ LỤC II
(Kèm
theo Thông tư số 05/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
BẢNG GHI THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI TRÊN TÀU
(RECORDS OF HOURS OF REST)
Tên tàu:
…………………… Số IMO:…………………….. Cờ quốc
tịch:...........……………..
Name of Ship IMO
Number Flag of Ship
Thuyền viên (họ và
tên):..................................
Seafarer (full name):
Tháng, năm:
.....................................................
Month and year
Đánh dấu “X” vào khoảng thời gian
nghỉ ngơi, hoặc dùng đường kẻ liên tục
Please mark periods of rest with an “X”, or using a continuous line
Giờ
(Hrs)
Ngày
(Date)
|
01
|
02
|
03
|
04
|
05
|
06
|
07
|
08
|
09
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
Giờ
nghỉ ngơi/24h
(Hours of rest/24h)
|
Ghi
chú
(Remarks)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan rằng bảng ghi thời giờ
nghỉ ngơi của thuyền viên trên là chính xác.
I agree that this record is an accurate reflection of the hours of rest of
the seafarer concerned.
Tên/chữ ký của thuyền trưởng hoặc
người được ủy quyền:..............................................
Name/Signature of Master of Authorized Person
|
Chữ ký của thuyền viên (Signature
of seafarer):....................................
Ngày (Date):...........................................................................................
|
Bản sao của bảng ghi chép này phải
được gửi tới thuyền viên (A copy of this record is to be given to the
seafarer).