Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Thông tư 04/2024/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Số hiệu 04/2024/TT-BKHCN
Ngày ban hành 12/06/2024
Ngày có hiệu lực 01/08/2024
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký Trần Hồng Thái
Lĩnh vực Thương mại,Công nghệ thông tin

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2024/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2024

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;

Thực hiện Quyết định số 157/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Chương trình) được Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 157/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2021.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân quản lý, thực hiện Chương trình và tổ chức, cá nhân khác liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Sản phẩm quốc gia là các sản phẩm thuộc lĩnh vực ưu tiên phát triển của nhà nước, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Mục II Điều 1 Quyết định số 157/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030.

2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia là nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia gồm đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm nhằm giải quyết các vấn đề về khoa học và công nghệ chủ yếu phục vụ sản xuất, phát triển các sản phẩm quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3. Đề án khung phát triển sản phẩm quốc gia là văn bản thể hiện thông tin chung về mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ chủ yếu, sản phẩm dự kiến và danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để phát triển sản phẩm quốc gia. Đề án khung phát triển sản phẩm quốc gia viết tắt là: Đề án khung.

4. Ban Chủ nhiệm Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập, có nhiệm vụ tư vấn triển khai các hoạt động của Chương trình. Ban Chủ nhiệm chương trình phát triển sản phẩm quốc gia viết tắt là: Ban Chủ nhiệm Chương trình.

5. Đơn vị quản lý Chương trình gồm đơn vị quản lý chuyên môn và đơn vị quản lý kinh phí. Đơn vị quản lý chuyên môn là đơn vị được Bộ Khoa học và Công nghệ giao quản lý về chuyên môn để tổ chức triển khai Chương trình. Đơn vị quản lý kinh phí là đơn vị được Bộ Khoa học và Công nghệ giao quản lý việc sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước và thực hiện hoạt động phục vụ quản lý nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình.

6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia là tổ chức, doanh nghiệp được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia viết tắt là: tổ chức chủ trì.

7. Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia là cá nhân được giao tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia. Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia viết tắt là: chủ nhiệm nhiệm vụ.

8. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực là bộ được Chính phủ giao trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực của sản phẩm quốc gia.

9. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương viết tắt là: Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Chương trình

Mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia thuộc Chương trình: SPQG.XX.ĐT (hoặc DA).YY/ZZ. Trong đó:

1. SPQG là ký hiệu chung của Chương trình;

[...]